Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về phép cộng và phép trừ đa thức trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho đa thức \(P(x) = 3 + 5{{{x}}^2} - 3{{{x}}^3} + 4{{{x}}^2} - 2{{x}} - {x^3} + 5{{{x}}^5}.\)

    Thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    • A.
      \(P(x) = 3 + 2{{x}} + 9{{{x}}^2}\)
    • B.
      \(P(x) = 5{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2} - 2{{x}} + 3\)
    • C.
      \(P(x) = 3{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2}\)
    • D.
      \(P(x) = 2{{x}} + 9\)
    Câu 2 :

    Thu gọn đa thức \(\left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10} \right)\) ta được.

    • A.
      \( - {x^2}y - 7{{x}}{y^2} + 26\)
    • B.
      \( - 5{{{x}}^2}y + 3{{x}}{y^2} + 6\)
    • C.
      \( - 5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} + 6\)
    • D.
      \(5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} - 6\)
    Câu 3 :

    Hệ số cao nhất của đa thức: \(P(x) = 4{{{x}}^2}y + 6{{{x}}^3}{y^2} - 10{{{x}}^2}y + 4{{{x}}^3}{y^2}\)là

    • A.
      10
    • B.
      -6
    • C.
      4
    • D.
      3
    Câu 4 :

    Bậc của đa thức: \(2002{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2} + 7{{{x}}^2}{y^3}z\)là:

    • A.
      5
    • B.
      6
    • C.
      7
    • D.
      8
    Câu 5 :

    Cho 2 đa thức:

    \(\begin{array}{l}P(x) = {x^2} - 3{{x}} + 2\\Q(x) = {x^2} + x - 2\end{array}\)

    Tính P(x) – Q(x):

    • A.
      P(x) – Q(x) = -4x – 4
    • B.
      P(x) – Q(x) = 4x – 4
    • C.
      P(x) – Q(x) = -4x + 4
    • D.
      P(x) – Q(x) = 4x + 4
    Câu 6 :

    Cho các đa thức:

    \(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3\\N = {x^2}y - 2{{x}}y - 2\end{array}\)

    Tính M + 2N

    • A.
      \(3{{{x}}^3} - 1\)
    • B.
      \(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y + 1\)
    • C.
      \(3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y - 1\)
    • D.
      \(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y - 1\)
    Câu 7 :

    Cho các đa thức:

    \(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2\\P = 3{{{x}}^3} - 2{{{x}}^2}y - xy + 3\end{array}\)

    Tính M – P

    • A.
      \({x^2}y + 3{{x}}y + 1\)
    • B.
      \({x^2}y - 3{{x}}y - 1\)
    • C.
      \( - {x^2}y + 3{{x}}y - 1\)
    • D.
      \({x^2}y + 3{{x}}y - 1\)
    Câu 8 :

    Cho \(f(x) = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^3} - 2{{{x}}^4} + {x^2} - 5{{x}} + 6\)

    Tính \(f( - 1)\)

    • A.
      8
    • B.
      9
    • C.
      11
    • D.
      10
    Câu 9 :

    Tính \(\left( {xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2} \right) + \left( {{x^2}{y^2} + 5 - {y^2}} \right)\)

    • A.
      xy + 3
    • B.
      xy – 3
    • C.
      –xy + 3
    • D.
      –xy - 3
    Câu 10 :

    Cho các đa thức

    \(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

    Tính A + B +C:

    • A.
      \(7{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
    • B.
      \(5{{{x}}^2} + 5{y^2}\)
    • C.
      \(6{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
    • D.
      \(6{{{x}}^2} - 6{y^2}\)
    Câu 11 :

    Cho đa thức

    \(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

    Tính A – B – C:

    • A.
      \( - 10{{{x}}^2} + 2{{x}}y\)
    • B.
      \( - 2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)
    • C.
      \(2{{{x}}^2} + 10{{x}}y\)
    • D.
      \(2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)
    Câu 12 :

    Cho đa thức

    \(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

    Tính C – A – B:

    • A.
      \(8{{{x}}^2} + 6{{x}}y + 2{y^2}\)
    • B.
      \( - 8{{{x}}^2}{{ + 6x}}y - 2{y^2}\)
    • C.
      \(8{{{x}}^2}{{ - 6x}}y - 2{y^2}\)
    • D.
      \(8{{{x}}^2} - 6{{x}}y + 2{y^2}\)
    Câu 13 :

    Tìm đa thức M biết \(M + \left( {5{{{x}}^2} - 2{{x}}y} \right) = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2}\)

    • A.
      \(M = {x^2} + 12{{x}}y - {y^2}\)
    • B.
      \(M = {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)
    • C.
      \(M = {x^2} + 12{{x}}y + {y^2}\)
    • D.
      \(M = - {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)
    Câu 14 :

    Tìm đa thức M biết: \(M - \left( {{{3x}}y - 4{y^2}} \right) = {{{x}}^2}{{ - 7x}}y + 8{y^2}\)

    • A.
      \(M = {x^2}{{ - 4x}}y + 4{y^2}\)
    • B.
      \(M = {x^2}{{ + 4x}}y + 4{y^2}\)
    • C.
      \(M = - {x^2}{{ - 4x}}y + 4{y^2}\)
    • D.
      \(M = {x^2} + 10{{x}}y + 4{y^2}\)
    Câu 15 :

    Tính giá trị của đa thức

    \(C = xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ...... + {x^{100}}{y^{100}}.\)tại x = -1; y = -1

    • A.
      -100
    • B.
      100
    • C.
      0
    • D.
      50
    Câu 16 :

    Tính giá trị của đa thức

    \(N = {x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2} - xy - {y^2} + 3y + x - 1\) biết x + y – 2 = 0

    • A.
      -1
    • B.
      0
    • C.
      2
    • D.
      1
    Câu 17 :

    Cho

    \(\begin{array}{l}M = x - (y - z) - 2{{x}} + y + z - (2 - x - y)\\N = x - \left[ {x - \left( {y - 2{{z}}} \right) - 2{{z}}} \right]\end{array}\)

    Tính M – N

    • A.
      -2z + 2
    • B.
      -2x – 2y – 2
    • C.
      2z – 2
    • D.
      -2x + 2y - 2
    Câu 18 :

    Nếu 3(4x + 5y) = P thì 12(12x+15y) bằng

    • A.
      12P
    • B.
      36P
    • C.
      4P
    • D.
      20P
    Câu 19 :

    Bác Nam có một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là: \(2{y^2} + 12 + xy(m)\); chiều rộng là 2xy.(m). tính chu vi của khu vườn biết x = 4 và y = 4.

    • A.
      184 m
    • B.

      60m

    • C.

      32m

    • D.
      184\({m^2}\)
    Câu 20 :

    Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng hình vuông biết chu vi hình vuông là 20(m) sau đó mở rộng bên phải thêm y(m) phía dưới thêm 8x(m) nên mảnh vườn trở thành hình chữ nhật. Tính chu vi của khu vườn sau khi được mở rộng theo x, y

    • A.

      y +5

    • B.

      8x + 5

    • C.

      2y +16x + 20

    • D.

      4x + 8y

    Câu 21 :

    Một cửa hàng buổi sáng bán được: \(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 3{{{x}}^5}{y^4}\); buổi chiều bán được: \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\)(bao gạo). Tính số bao gạo mà của hàng bán được trong một ngày.

    • A.
      \(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
    • B.
      \(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5}\)
    • C.
      \(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
    • D.
      \(6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
    Câu 22 :

    Cho \(P = xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + .... + {x^{2022}}{y^{2022}}{z^{2022}}\). Tính P biết: x = y = 1; z = -1.

    • A.

      P = -2022

    • B.

      P = 0

    • C.

      P = 2022

    • D.

      P = 1011

    Câu 23 :

    Cho đa thức A = 3x – 1; B = 2y + 4x. Tính đa thức C = A + B khi x = 2y = 1.

    • A.

      C = 8

    • B.

      C = 7

    • C.

      C = 9

    • D.

      C = 10

    Câu 24 :

    Cho

    \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\\g\left( x \right) = - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\end{array}\)

    Biết \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\). Tính \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right)\)

    • A.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{{ - 1}}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
    • B.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
    • C.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)
    • D.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)

    Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 (cm), chiều rộng x+30 (cm). Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh \({y^2} + 1\) và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp.

    Câu 25

    Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

    • A.

      \({x^2} - 2{y^2}(cm)\)

    • B.

      \(x - 2{y^2} + 28\left( {cm} \right)\)

    • C.

      \(x - {y^2}\left( {cm} \right)\)

    • D.

      \(x + 28\left( {cm} \right)\)

    Câu 26

    Tính chiều dài của hình hộp chữ nhật.

    • A.

      \(x + 2{y^2} + 41(cm)\)

    • B.

      \({x^2} + 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

    • C.

      \(x - 2{y^2} + 41\left( {cm} \right)\)

    • D.

      \(x - 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho đa thức \(P(x) = 3 + 5{{{x}}^2} - 3{{{x}}^3} + 4{{{x}}^2} - 2{{x}} - {x^3} + 5{{{x}}^5}.\)

    Thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    • A.
      \(P(x) = 3 + 2{{x}} + 9{{{x}}^2}\)
    • B.
      \(P(x) = 5{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2} - 2{{x}} + 3\)
    • C.
      \(P(x) = 3{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2}\)
    • D.
      \(P(x) = 2{{x}} + 9\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}P(x) = 3 + 5{{{x}}^2} - 3{{{x}}^3} + 4{{{x}}^2} - 2{{x}} - {x^3} + 5{{{x}}^5}\\P(x) = 5{{{x}}^5} + ( - 3{{{x}}^3} - {x^3}) + (5{{{x}}^2} + 4{{{x}}^2}) - 2{{x}} + 3\\P(x) = 5{{{x}}^5} - 4{{{x}}^3} + 9{{{x}}^2} - 2{{x}} + 3\end{array}\)

    Câu 2 :

    Thu gọn đa thức \(\left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10} \right)\) ta được.

    • A.
      \( - {x^2}y - 7{{x}}{y^2} + 26\)
    • B.
      \( - 5{{{x}}^2}y + 3{{x}}{y^2} + 6\)
    • C.
      \( - 5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} + 6\)
    • D.
      \(5{{{x}}^2}y - 3{{x}}{y^2} - 6\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{l}\left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10} \right)\\ = - 3{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2} + 16 - 2{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} - 10\\ = \left( { - 3{{{x}}^2}y - 2{{{x}}^2}y} \right) + \left( { - 2{{x}}{y^2} + 5{{x}}{y^2}} \right) + \left( {16 - 10} \right)\\ = - 5{{{x}}^2}y + 3{{x}}{y^2} + 6\end{array}\)

    Câu 3 :

    Hệ số cao nhất của đa thức: \(P(x) = 4{{{x}}^2}y + 6{{{x}}^3}{y^2} - 10{{{x}}^2}y + 4{{{x}}^3}{y^2}\)là

    • A.
      10
    • B.
      -6
    • C.
      4
    • D.
      3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Thu gọn đa thức rồi tìm hệ số đa thức
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}P(x) = 4{{{x}}^2}y + 6{{{x}}^3}{y^2} - 10{{{x}}^2}y + 4{{{x}}^3}{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^2}y - 10{{{x}}^2}{{y}}} \right) + \left( {6{{{x}}^3}{y^2} + 4{{{x}}^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{{{x}}^2}y + 10{{{x}}^3}{y^2}\end{array}\)

    Suy ra hệ số cao nhất của P(x) là 10

    Câu 4 :

    Bậc của đa thức: \(2002{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2} + 7{{{x}}^2}{y^3}z\)là:

    • A.
      5
    • B.
      6
    • C.
      7
    • D.
      8

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Thu gọn các đa thức sau đó tìm bậc
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}2002{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2} + 7{{{x}}^2}{y^3}z\\ = \left( {2002{{{x}}^2}{y^3}z + 7{{{x}}^2}{y^3}z} \right) + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2}\\ = 2009{{{x}}^2}{y^3}z + 2{{{x}}^3}{y^2}{z^2}\end{array}\)

    Bậc của đa thức P(x) là: 7.

    Câu 5 :

    Cho 2 đa thức:

    \(\begin{array}{l}P(x) = {x^2} - 3{{x}} + 2\\Q(x) = {x^2} + x - 2\end{array}\)

    Tính P(x) – Q(x):

    • A.
      P(x) – Q(x) = -4x – 4
    • B.
      P(x) – Q(x) = 4x – 4
    • C.
      P(x) – Q(x) = -4x + 4
    • D.
      P(x) – Q(x) = 4x + 4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Thực hiện theo quy tắc trừ hai đa thức
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}P(x) - Q(x)\\ = ({x^2} - 3{{x}} + 2) - ({x^2} + x - 2)\\ = {x^2} - 3{{x}} + 2 - {x^2} - x + 2\\ = - 4{{x}} + 4\end{array}\)

    Câu 6 :

    Cho các đa thức:

    \(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3\\N = {x^2}y - 2{{x}}y - 2\end{array}\)

    Tính M + 2N

    • A.
      \(3{{{x}}^3} - 1\)
    • B.
      \(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y + 1\)
    • C.
      \(3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y - 1\)
    • D.
      \(3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y - 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Tính M + 2N và nhóm các đơn thức đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}M + 2N\\ = \left( {3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3} \right) + 2({x^2}y - 2{{x}}y - 2)\\ = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 3 + 2{{{x}}^2}y - 4{{x}}y - 4\\ = 3{{{x}}^3} + {x^2}y - 2{{x}}y - 1\end{array}\)

    Đáp án đúng là : D

    Câu 7 :

    Cho các đa thức:

    \(\begin{array}{l}M = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2\\P = 3{{{x}}^3} - 2{{{x}}^2}y - xy + 3\end{array}\)

    Tính M – P

    • A.
      \({x^2}y + 3{{x}}y + 1\)
    • B.
      \({x^2}y - 3{{x}}y - 1\)
    • C.
      \( - {x^2}y + 3{{x}}y - 1\)
    • D.
      \({x^2}y + 3{{x}}y - 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tính M – P và nhóm các đơn thức đồng dạng.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}M - P\\ = \left( {3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2} \right) - \left( {3{{{x}}^3} - 2{{{x}}^2}y - xy + 3} \right)\\ = 3{{{x}}^3} - {x^2}y + 2{{x}}y + 2 - 3{{{x}}^3} + 2{{{x}}^2}y + xy - 3\\ = {x^2}y + 3{{x}}y - 1\end{array}\)

    Câu 8 :

    Cho \(f(x) = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^3} - 2{{{x}}^4} + {x^2} - 5{{x}} + 6\)

    Tính \(f( - 1)\)

    • A.
      8
    • B.
      9
    • C.
      11
    • D.
      10

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thu gọn đa thức theo quy tắc cộng trừ đa thức

    Thay x = -1 vào đa thức f(x) thu gọn

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\begin{array}{l}f(x) = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^3} - 2{{{x}}^4} + {x^2} - 5{{x}} + 6\\ = (3{x^4} - 2{{x}}{}^4) + 2{{{x}}^3} + {x^2} - 5{{x}} + 6\\ = {x^4} + 2{{{x}}^3} + {x^2} - 5{{x}} + 6\end{array}\)

    Sau đó thay x = -1 vào đa thức \(f\left( x \right)\)thu gọn ta được

    \(f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^4} + 2{\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^2} - 5\left( { - 1} \right) + 6 = 11\)

    Câu 9 :

    Tính \(\left( {xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2} \right) + \left( {{x^2}{y^2} + 5 - {y^2}} \right)\)

    • A.
      xy + 3
    • B.
      xy – 3
    • C.
      –xy + 3
    • D.
      –xy - 3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc tính tổng 2 đa thức
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2} \right) + \left( {{x^2}{y^2} + 5 - {y^2}} \right)\\ = xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2 + {x^2}{y^2} + 5 - {y^2}\\ = \left( { - {x^2}{y^2} + {x^2}{y^2}} \right) + xy + \left( {{y^2} - {y^2}} \right) + \left( { - 2 + 5} \right)\\ = xy + 3\end{array}\)

    Câu 10 :

    Cho các đa thức

    \(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

    Tính A + B +C:

    • A.
      \(7{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
    • B.
      \(5{{{x}}^2} + 5{y^2}\)
    • C.
      \(6{{{x}}^2} + 6{y^2}\)
    • D.
      \(6{{{x}}^2} - 6{y^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc cộng các đa thức
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A + B + C = (4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}) + (3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}) + ( - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2})\\ = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2} + 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2} - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^2} + 3{{{x}}^2} - {x^2}} \right) + \left( { - 5{{x}}y + 2{{x}}y + 3{{x}}y} \right) + \left( {3{y^2} + {y^2} + 2{y^2}} \right)\\ = 6{{{x}}^2} + 6{y^2}\end{array}\)

    Câu 11 :

    Cho đa thức

    \(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

    Tính A – B – C:

    • A.
      \( - 10{{{x}}^2} + 2{{x}}y\)
    • B.
      \( - 2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)
    • C.
      \(2{{{x}}^2} + 10{{x}}y\)
    • D.
      \(2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc trừ các đa thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A - B - C = \left( {4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}} \right) - \left( {3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}} \right) - \left( { - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}} \right)\\ = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2} - 3{{{x}}^2} - 2{{x}}y - {y^2} + {x^2} - 3{{x}}y - 2{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^2} - 3{{{x}}^2} + {x^2}} \right) + \left( { - 5{{x}}y - 2{{x}}y - 3{{x}}y} \right) + \left( {3{y^2} - {y^2} - 2{y^2}} \right)\\ = 2{{{x}}^2} - 10{{x}}y\end{array}\)

    Câu 12 :

    Cho đa thức

    \(\begin{array}{l}A = 4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}\\B = 3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}\\C = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}\end{array}\)

    Tính C – A – B:

    • A.
      \(8{{{x}}^2} + 6{{x}}y + 2{y^2}\)
    • B.
      \( - 8{{{x}}^2}{{ + 6x}}y - 2{y^2}\)
    • C.
      \(8{{{x}}^2}{{ - 6x}}y - 2{y^2}\)
    • D.
      \(8{{{x}}^2} - 6{{x}}y + 2{y^2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc trừ các đa thức
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}C - A - B = \left( { - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2}} \right) - \left( {4{{{x}}^2} - 5{{x}}y + 3{y^2}} \right) - \left( {3{{{x}}^2} + 2{{x}}y + {y^2}} \right) \\ = - {x^2} + 3{{x}}y + 2{y^2} - 4{{{x}}^2} + 5{{x}}y - 3{y^2} - 3{{{x}}^2} - 2{{x}}y - {y^2} \\ = \left( { - 4{{{x}}^2} - 3{{{x}}^2} - {x^2}} \right) + \left( {5{{x}}y - 2{{x}}y + 3{{x}}y} \right) + \left( { - 3{y^2} - {y^2} + 2{y^2}} \right)\\ = - 8{{{x}}^2}{{ + 6x}}y - 2{y^2}\end{array}\)

    Câu 13 :

    Tìm đa thức M biết \(M + \left( {5{{{x}}^2} - 2{{x}}y} \right) = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2}\)

    • A.
      \(M = {x^2} + 12{{x}}y - {y^2}\)
    • B.
      \(M = {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)
    • C.
      \(M = {x^2} + 12{{x}}y + {y^2}\)
    • D.
      \(M = - {x^2} - 12{{x}}y - {y^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng: \(M + A = B \Rightarrow M = B - A\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}M + \left( {5{{{x}}^2} - 2{{x}}y} \right) = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2}\\ \Rightarrow M = 6{{{x}}^2} + 10{{x}}y - {y^2} - \left( {5{{{x}}^2} - 2{{xy}}} \right)\\M = \left( {6{{{x}}^2} - 5{{{x}}^2}} \right) + \left( {10{{x}}y + 2{{x}}y} \right) - {y^2}\\ \Rightarrow M = {x^2} + 12{{x}}y - {y^2}\end{array}\)

    Câu 14 :

    Tìm đa thức M biết: \(M - \left( {{{3x}}y - 4{y^2}} \right) = {{{x}}^2}{{ - 7x}}y + 8{y^2}\)

    • A.
      \(M = {x^2}{{ - 4x}}y + 4{y^2}\)
    • B.
      \(M = {x^2}{{ + 4x}}y + 4{y^2}\)
    • C.
      \(M = - {x^2}{{ - 4x}}y + 4{y^2}\)
    • D.
      \(M = {x^2} + 10{{x}}y + 4{y^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng \(M - A = B \Rightarrow M = B + A\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}M - \left( {{{3x}}y - 4{y^2}} \right) = {{{x}}^2}{{ - 7x}}y + 8{y^2}\\ \Rightarrow M = {x^2} - 7{{x}}y + 8{y^2} + \left( {3{{x}}y - 4{y^2}} \right)\\M = {x^2} + \left( { - 7{{x}}y + 3{{x}}y} \right) + \left( {8{y^2} - 4{y^2}} \right)\\ \Rightarrow M = {x^2} - 4{{x}}y + 4{y^2}\end{array}\)

    Câu 15 :

    Tính giá trị của đa thức

    \(C = xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ...... + {x^{100}}{y^{100}}.\)tại x = -1; y = -1

    • A.
      -100
    • B.
      100
    • C.
      0
    • D.
      50

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Thay x = -1; y = -1 vào đa thức C ta được giá trị của C.
    Lời giải chi tiết :
    Thay x = -1; y = -1 vào đa thức C ta được.

    \(\begin{array}{l}C = ( - 1)\left( { - 1} \right) + {\left( { - 1} \right)^2}{\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^3}{\left( { - 1} \right)^3} + ........... + {\left( { - 1} \right)^{100}}{\left( { - 1} \right)^{100}}\\C = 1 + 1 + 1 + ..... + 1 = 100\end{array}\)

    Câu 16 :

    Tính giá trị của đa thức

    \(N = {x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2} - xy - {y^2} + 3y + x - 1\) biết x + y – 2 = 0

    • A.
      -1
    • B.
      0
    • C.
      2
    • D.
      1

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Nhóm các hạng tử của đa thức để biến đổi thành x + y – 2 = 0
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}N = {x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2} - xy - {y^2} + 3y + x - 1\\ = \left( {{x^3} + {x^2}y - 2{{{x}}^2}} \right) + \left( { - xy - {y^2} + 2y} \right) + y + x - 1\\ = {x^2}\left( {x + y - 2} \right) - y\left( {x + y - 2} \right) + \left( {x + y - 2} \right) + 1\\ = {x^2}.0 - y.0 + 0 + 1 = 1\end{array}\)

    Câu 17 :

    Cho

    \(\begin{array}{l}M = x - (y - z) - 2{{x}} + y + z - (2 - x - y)\\N = x - \left[ {x - \left( {y - 2{{z}}} \right) - 2{{z}}} \right]\end{array}\)

    Tính M – N

    • A.
      -2z + 2
    • B.
      -2x – 2y – 2
    • C.
      2z – 2
    • D.
      -2x + 2y - 2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Rút gọn M, N rồi tính M - N
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}M = x - \left( {y - z} \right) - 2{{x}} + y + z - \left( {2 - x - y} \right)\\ = x - y + z - 2{{x}} + y + z - 2 + x + y\\ = y + 2{{z}} - 2\\N = x - \left[ {x - \left( {y - 2{{z}}} \right) - 2{{z}}} \right]\\ = x - \left( {x - y + 2{{z}} - 2{{z}}} \right) = x - x + y = y\\ \Rightarrow M - N = y + 2{{z}} - 2 - y = 2{{z}} - 2\end{array}\)

    Câu 18 :

    Nếu 3(4x + 5y) = P thì 12(12x+15y) bằng

    • A.
      12P
    • B.
      36P
    • C.
      4P
    • D.
      20P

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Biến đổi 12(12x + 15y) thành tích có chứa thừa số 3(4x +5y)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    12(12x +15y) = 12(3.4x + 3.5y) = 12.3(4x +5y) = 12P

    Câu 19 :

    Bác Nam có một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là: \(2{y^2} + 12 + xy(m)\); chiều rộng là 2xy.(m). tính chu vi của khu vườn biết x = 4 và y = 4.

    • A.
      184 m
    • B.

      60m

    • C.

      32m

    • D.
      184\({m^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Viết công thức tính chu vi của khu vườn. Thay x = 4; y = 4 vào công thức chu vi của khu vườn
    Lời giải chi tiết :
    Chu vi của khu vườn là:

    \(2.\left( {2{y^2} + 12 + xy + 2{{x}}y} \right) = 2.\left( {2{y^2} + 12 + 3{{x}}y} \right) = 4{y^2} + 24 + 6{{x}}y\)

    Thay x = 4; y = 4 vào công thức chu vi ta được:

    \({4.4^2} + 24 + 6.4.4 = 184m\)

    Câu 20 :

    Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng hình vuông biết chu vi hình vuông là 20(m) sau đó mở rộng bên phải thêm y(m) phía dưới thêm 8x(m) nên mảnh vườn trở thành hình chữ nhật. Tính chu vi của khu vườn sau khi được mở rộng theo x, y

    • A.

      y +5

    • B.

      8x + 5

    • C.

      2y +16x + 20

    • D.

      4x + 8y

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Xác định chiều dài, chiều rộng của khu vườn sau khi được mở rộng. Tính chu vi của khu vườn sau khi mở rộng

    Lời giải chi tiết :
    Cạnh của mảnh vườn hình vuông ban đầu là: 20 : 4 = 5(m)

    Chiều rộng của khu vườn sau khi được mở rộng là: y +5 (m)

    Chiều dài của khu vườn sau khi được mở rộng là: 8x + 5 (m)

    Chu vi của khu vườn là: 2(y + 5 + 8x + 5) = 2.(y + 8x + 10) = 2y + 16x + 20 (m)

    Câu 21 :

    Một cửa hàng buổi sáng bán được: \(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 3{{{x}}^5}{y^4}\); buổi chiều bán được: \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\)(bao gạo). Tính số bao gạo mà của hàng bán được trong một ngày.

    • A.
      \(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
    • B.
      \(8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5}\)
    • C.
      \(8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)
    • D.
      \(6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Cộng số bao gạo bán được của buổi sáng và buổi chiều rồi rút gọn.

    Lời giải chi tiết :
    Số bao gạo của hàng bán được trong một ngày là:

    \(\begin{array}{l}\left( {8{{{x}}^3}y + 5{{{x}}^6}{y^5} - 3{{{x}}^5}{y^4}} \right) + \left( {{x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}} \right)\\ = 8{{{x}}^3}y + 6{{{x}}^6}{y^5} - 4{{{x}}^5}{y^4}\end{array}\)

    Câu 22 :

    Cho \(P = xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + .... + {x^{2022}}{y^{2022}}{z^{2022}}\). Tính P biết: x = y = 1; z = -1.

    • A.

      P = -2022

    • B.

      P = 0

    • C.

      P = 2022

    • D.

      P = 1011

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Thay x = y = 1; z = -1 vào P.
    Lời giải chi tiết :
    Thay x = y =1; z = -1 và P ta được

    \(\begin{array}{l}P = 1.1\left( { - 1} \right) + {1^2}{.1^2}{\left( { - 1} \right)^2} + .... + {1^{2022}}{.1^{2022}}{\left( { - 1} \right)^{2022}}\\ = \left( { - 1} \right) + 1 + \left( { - 1} \right) + .... + \left( { - 1} \right) = 0\end{array}\)

    Câu 23 :

    Cho đa thức A = 3x – 1; B = 2y + 4x. Tính đa thức C = A + B khi x = 2y = 1.

    • A.

      C = 8

    • B.

      C = 7

    • C.

      C = 9

    • D.

      C = 10

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Từ x = 2y = 1 tìm ra x, y thay vào C = A + B.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: C = A + B = 3x – 1 +2y +4x = 7x + 2y - 1 với

    \(x = 2y = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\2y = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \frac{1}{2}\end{array} \right.\) Thay \(x = 1;y = \frac{1}{2}\)vào C ta được:

    \(C = 7.1 + 2.\frac{1}{2} - 1 = 7 + 1 - 1 = 7\)

    Câu 24 :

    Cho

    \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\\g\left( x \right) = - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1\end{array}\)

    Biết \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\). Tính \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right)\)

    • A.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{{ - 1}}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
    • B.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)
    • C.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)
    • D.
      \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{{{{10}^{2n - 1}}}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Tính h(x) = f(x) – g(x)

    Thay \(x = \frac{1}{{10}}\)vào h(x)

    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\\ = \left( {{x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ..... + {x^2} - x + 1} \right) - \left( { - {x^{2n + 1}} + {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + .... + {x^2} - x + 1} \right)\\ = {x^{2n}} - {x^{2n - 1}} + ..... + {x^2} - x + 1 + {x^{2n + 1}} - {x^{2n}} + {x^{2n + 1}} - .... - {x^2} + x - 1\\ = {x^{2n + 1}} + \left( {{x^{2n}} - {x^{2n}}} \right) + \left( { - {x^{2n - 1}} + {x^{2n - 1}}} \right) + .... + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - x + x} \right) + \left( {1 - 1} \right)\\ = {x^{2n + 1}}\end{array}\)

    Thay \(x = \frac{1}{{10}}\)vào h(x) ta được:

    \(h\left( {\frac{1}{{10}}} \right) = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{2n + 1}} = \frac{1}{{{{10}^{2n + 1}}}}\)

    Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 (cm), chiều rộng x+30 (cm). Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh \({y^2} + 1\) và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp.

    Câu 25

    Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

    • A.

      \({x^2} - 2{y^2}(cm)\)

    • B.

      \(x - 2{y^2} + 28\left( {cm} \right)\)

    • C.

      \(x - {y^2}\left( {cm} \right)\)

    • D.

      \(x + 28\left( {cm} \right)\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng chiều rộng ban đầu trừ đi hai lần cạnh của hình vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

    \(\left( {x + 30} \right) - \left( {{y^2} + 1} \right).2 = x - 2{y^2} + 28(cm)\)

    Câu 26

    Tính chiều dài của hình hộp chữ nhật.

    • A.

      \(x + 2{y^2} + 41(cm)\)

    • B.

      \({x^2} + 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

    • C.

      \(x - 2{y^2} + 41\left( {cm} \right)\)

    • D.

      \(x - 2{y^2}\left( {cm} \right)\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Chiều dài của hình hộp chữ nhật bằng chiều dài ban đầu trừ đi hai lần cạnh của hình vuông

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

    \(\left( {x + 43} \right) - \left( {{y^2} + 1} \right).2 = x - 2{y^2} + 41(cm)\)

    Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức Toán 8 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

    Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 3 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức, bao gồm định nghĩa, bậc của đa thức, và các phép toán cộng, trừ đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học ở các lớp trên.

    I. Khái niệm cơ bản về đa thức

    Đa thức là biểu thức đại số gồm một hoặc nhiều số hạng, mỗi số hạng là tích của một số (gọi là hệ số) và một lũy thừa của biến. Ví dụ: 3x2 + 2x - 5 là một đa thức.

    • Hệ số: Số đứng trước lũy thừa của biến (ví dụ: 3, 2, -5 trong đa thức trên).
    • Bậc của đa thức: Lũy thừa cao nhất của biến trong đa thức (ví dụ: bậc của đa thức trên là 2).

    II. Phép cộng đa thức

    Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

    1. Bước 1: Viết hai đa thức dưới dạng tổng các số hạng.
    2. Bước 2: Nhóm các số hạng đồng dạng (các số hạng có cùng biến và cùng bậc).
    3. Bước 3: Cộng các hệ số của các số hạng đồng dạng.

    Ví dụ: Cộng hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2

    A + B = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

    III. Phép trừ đa thức

    Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

    1. Bước 1: Viết đa thức bị trừ và đa thức trừ dưới dạng tổng các số hạng.
    2. Bước 2: Đổi dấu tất cả các số hạng của đa thức trừ.
    3. Bước 3: Cộng hai đa thức sau khi đã đổi dấu.

    Ví dụ: Trừ đa thức B = -x2 + 5x + 2 cho đa thức A = 2x2 + 3x - 1

    A - B = (2x2 + 3x - 1) - (-x2 + 5x + 2) = 2x2 + 3x - 1 + x2 - 5x - 2 = 3x2 - 2x - 3

    IV. Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để bạn làm quen với dạng bài:

    1. Câu 1: Kết quả của phép cộng (3x2 - 2x + 1) + (x2 + 2x - 3) là:
      • A. 4x2 - 4x - 2
      • B. 4x2 + 4x - 2
      • C. 2x2 - 4x - 2
      • D. 2x2 + 4x - 2
    2. Câu 2: Kết quả của phép trừ (5x2 + 3x - 2) - (2x2 - x + 1) là:
      • A. 3x2 + 4x - 3
      • B. 3x2 - 4x - 3
      • C. 7x2 + 2x - 3
      • D. 7x2 - 2x - 3

    V. Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng các đa thức cần cộng hoặc trừ.
    • Thực hiện các phép toán cẩn thận, tránh nhầm lẫn dấu.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

    VI. Kết luận

    Hy vọng rằng bài trắc nghiệm này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phép cộng và phép trừ đa thức trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8