Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức

Ôn tập các số trong phạm vi 1000 - Nền tảng Toán 3

Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 là một bước khởi đầu quan trọng trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 1000, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành qua các bài tập trắc nghiệm.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề trắc nghiệm được thiết kế tỉ mỉ, bám sát chương trình học, giúp học sinh tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Số “Hai trăm ba mươi mốt” được viết là:

    • A.

      231

    • B.

      232

    • C.

      321

    • D.

      213

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Số 555 đọc là:

    • A.

      Năm trăm năm mươi năm

    • B.

      Năm trăm năm mươi lăm

    • C.

      Năm trăm lăm mươi lăm

    • D.

      Năm trăm năm lăm

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Tích vào ô trống Đúng hoặc Sai cho mỗi nhận xét sau:

    Số liền trước của số 767 là 765

    Đúng
    Sai

    Số liền sau của số 698 là 699

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 1 000

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4Con hãy điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Điền các số thích hợp vào ô trống

    Viết số 682 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

    =

    +

    +

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Số lớn nhất trong các số 123; 452; 169; 789; 788; 463 là:

    • A.

      463

    • B.

      788

    • C.

      452

    • D.

      789

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Số còn thiếu trong dãy số là:

    235; …..; 245; 250; ….; 260; 265; 270.

    • A.

      240 ; 255

    • B.

      255 ; 240

    • C.

      236 ; 239

    • D.

      240 ; 252

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Con hãy sắp xếp các số 435; 453; 354; 345; 543 theo thứ tự từ lớn đến bé.

    435

    453

    354

    345

    543

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Viết tiếp các số còn thiếu trong dãy sau:

    18 ; 30 ; 42 ;

    ; 78 ; 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Số “Hai trăm ba mươi mốt” được viết là:

    • A.

      231

    • B.

      232

    • C.

      321

    • D.

      213

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Viết số theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số “Hai trăm ba mươi mốt” được viết là 231.

    Chọn A.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Số 555 đọc là:

    • A.

      Năm trăm năm mươi năm

    • B.

      Năm trăm năm mươi lăm

    • C.

      Năm trăm lăm mươi lăm

    • D.

      Năm trăm năm lăm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đọc số có ba chữ số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số 555 đọc là: Năm trăm năm mươi lăm

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Tích vào ô trống Đúng hoặc Sai cho mỗi nhận xét sau:

    Số liền trước của số 767 là 765

    Đúng
    Sai

    Số liền sau của số 698 là 699

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 1 000

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    Số liền trước của số 767 là 765

    Đúng
    Sai

    Số liền sau của số 698 là 699

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 1 000

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

    - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số liền trước của số 767 là 766. 

    Số liền sau của số 698 là 699. 

    Số liền trước của số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 998.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 13Con hãy điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là 

    Đáp án

    Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là 

    802
    Phương pháp giải :

    Ta viết số có 3 chữ số theo thứ tự hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số gồm 8 trăm, 0 chục và 2 đơn vị là 802.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Điền các số thích hợp vào ô trống

    Viết số 682 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

    =

    +

    +

    Đáp án

    Viết số 682 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

    682

    =

    600

    +

    80

    +

    2
    Phương pháp giải :

    Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    682 = 600 + 80 + 2

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Số lớn nhất trong các số 123; 452; 169; 789; 788; 463 là:

    • A.

      463

    • B.

      788

    • C.

      452

    • D.

      789

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất trong các số 123; 452; 169; 789; 788; 463 là 789.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Số còn thiếu trong dãy số là:

    235; …..; 245; 250; ….; 260; 265; 270.

    • A.

      240 ; 255

    • B.

      255 ; 240

    • C.

      236 ; 239

    • D.

      240 ; 252

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đếm thêm 5 đơn vị từ đó điền được các số còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Số còn thiếu trong dãy số là 240 và 255.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Con hãy sắp xếp các số 435; 453; 354; 345; 543 theo thứ tự từ lớn đến bé.

    435

    453

    354

    345

    543

    Đáp án

    543

    453

    435

    354

    345

    Phương pháp giải :

    So sánh các số có ba chữ số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    543 ; 453 ; 435 ; 354 ; 345

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Viết tiếp các số còn thiếu trong dãy sau:

    18 ; 30 ; 42 ;

    ; 78 ; 

    Đáp án

    18 ; 30 ; 42 ;

    54 66

    ; 78 ; 

    90
    Phương pháp giải :

    Nhận thấy quy luật: Các số trong dãy cách đều 12 đơn vị. Để tìm số đứng sau ta lấy số đứng trước cộng với 12.

    Lời giải chi tiết :

    Số thứ tư là: 42 + 12 = 54

    Số thứ năm là: 54 + 12 = 66

    Số thứ bảy là: 78 + 12 = 90

    Các số trong dãy trên là: 

    18 ; 30 ; 42 ; 54 ; 66 ; 78 ; 90

    Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

    Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và giải pháp

    Bài 1 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các số tự nhiên trong phạm vi 1000. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong các bài học tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về nội dung bài học, các dạng bài tập thường gặp và giải pháp tối ưu cho từng dạng.

    I. Nội dung chính của Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000

    Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

    • Đọc và viết các số trong phạm vi 1000: Học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số từ 1 đến 999, hiểu cấu trúc của số (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị).
    • So sánh các số trong phạm vi 1000: Học sinh cần biết cách so sánh hai số dựa trên giá trị của chúng, sử dụng các dấu >, <, =.
    • Sắp xếp các số trong phạm vi 1000: Học sinh cần biết cách sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
    • Ứng dụng vào giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 1000.

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trong Bài 1:

    1. Chọn đáp án đúng khi đọc số: Ví dụ: Số 345 đọc là…? (A. Ba trăm bốn mươi lăm; B. Ba trăm năm mươi tư; C. Bốn trăm ba mươi lăm; D. Năm trăm ba mươi tư).
    2. Chọn đáp án đúng khi viết số: Ví dụ: Năm trăm chín mươi hai viết là…? (A. 592; B. 952; C. 529; D. 925).
    3. Chọn đáp án đúng khi so sánh số: Ví dụ: 678 … 687 (A. > ; B. < ; C. =).
    4. Chọn đáp án đúng khi sắp xếp số: Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 234, 123, 345, 456.
    5. Bài toán ứng dụng: Ví dụ: Trong thư viện có 456 quyển sách Toán, 345 quyển sách Tiếng Việt và 200 quyển sách Khoa học. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách?

    III. Giải pháp cho từng dạng bài tập

    Để giải quyết các dạng bài tập trên, học sinh cần:

    • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 1000.
    • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài khác nhau.
    • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi trả lời.
    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    IV. Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn

    Luyện tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

    • Đa dạng bài tập: Cung cấp bộ đề trắc nghiệm phong phú, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau.
    • Phản hồi tức thì: Học sinh nhận được kết quả và lời giải chi tiết ngay sau khi làm bài.
    • Tự học hiệu quả: Giúp học sinh tự học và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
    • Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài thi.

    V. Ví dụ minh họa một số bài tập trắc nghiệm

    STTCâu hỏiĐáp án
    1Số 789 đọc là…?Bảy trăm tám mươi chín
    2Số 505 viết là…?505
    3So sánh: 999 … 1000<

    Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!