Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Bộ trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000 theo chương trình Kết nối tri thức.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn mang đến một môi trường học tập trực tuyến tiện lợi và thú vị, giúp các em học sinh học toán một cách chủ động và sáng tạo.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Em tích Đúng hoặc Sai vào ô trống của mỗi phép tính sau:

    a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)

    Đúng
    Sai

    b) \(54\,768:7=7\,824\)

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

    A. $24268$

    B. $24267$

    C.\(24269\)

    D. $24270$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa tàu, mỗi toa tàu chở 10 810 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

    • A.

      19 810 kg

    • B.

      90 290 kg

    • C.

      97 290 kg

    • D.

      10 810 kg

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Đàn dê của bác An có 1025 con. Mỗi ngày, một con dê sẽ ăn khoảng 3 kg cỏ tươi. Vậy khối lượng cỏ tươi bác An cần cung cấp cho đàn dê ăn trong một tuần là:

    • A.

      10 250 kg

    • B.

      7 175 kg

    • C.

      7 196 kg

    • D.

      21 525kg

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Em tích Đúng hoặc Sai vào ô trống của mỗi phép tính sau:

    a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)

    Đúng
    Sai

    b) \(54\,768:7=7\,824\)

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)

    Đúng
    Sai

    b) \(54\,768:7=7\,824\)

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện các phép tính cộng và chia.

    - Kiểm tra các kết quả rồi tích vào ô trống Đúng hoặc Sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    a) \(34\,654+6\,138=40\,792\)

    b) \(54\,768:7=7\,824\)

    Vậy phép toán a - Sai và phép toán b - Đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

    A. $24268$

    B. $24267$

    C.\(24269\)

    D. $24270$

    Đáp án

    B. $24267$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia có trong biểu thức.

    - Tính hiệu của \(48325\) và kết quả của phép chia em vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\,\,\,\,48325 - 96232:4\\ = 48325 - 24058\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24267\end{array}$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Vậy giá trị của phép toán là $3021$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa tàu, mỗi toa tàu chở 10 810 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

    • A.

      19 810 kg

    • B.

      90 290 kg

    • C.

      97 290 kg

    • D.

      10 810 kg

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng mỗi toa chở được x số toa

    Lời giải chi tiết :

    Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở được là

    10 810 x 9 = 97 290 (kg)

    Đáp số: 97 290 kg

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Đàn dê của bác An có 1025 con. Mỗi ngày, một con dê sẽ ăn khoảng 3 kg cỏ tươi. Vậy khối lượng cỏ tươi bác An cần cung cấp cho đàn dê ăn trong một tuần là:

    • A.

      10 250 kg

    • B.

      7 175 kg

    • C.

      7 196 kg

    • D.

      21 525kg

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm khối lượng cỏ đàn dê ăn trong 1 ngày = Số kg cỏ mỗi con dê ăn trong 1 ngày x số dê trong đàn

    - Tìm khối lượng cỏ đàn dê ăn 1 tuần = khối lượng cỏ đàn dê ăn trong 1 ngày x 7

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi ngày đàn dê ăn hết số ki-lô-gam cỏ tươi là

    3 x 1 025 = 3 075 (kg)

    Khối lượng cỏ tươi bác An cần cung cấp cho đàn dê ăn trong một là

    3 075 x 7 = 21 525 (kg)

    Đáp số: 21 525 kg

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Em tích Đúng hoặc Sai vào ô trống của mỗi phép tính sau:

      a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)

      Đúng
      Sai

      b) \(54\,768:7=7\,824\)

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

      A. $24268$

      B. $24267$

      C.\(24269\)

      D. $24270$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa tàu, mỗi toa tàu chở 10 810 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

      • A.

        19 810 kg

      • B.

        90 290 kg

      • C.

        97 290 kg

      • D.

        10 810 kg

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Đàn dê của bác An có 1025 con. Mỗi ngày, một con dê sẽ ăn khoảng 3 kg cỏ tươi. Vậy khối lượng cỏ tươi bác An cần cung cấp cho đàn dê ăn trong một tuần là:

      • A.

        10 250 kg

      • B.

        7 175 kg

      • C.

        7 196 kg

      • D.

        21 525kg

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Em tích Đúng hoặc Sai vào ô trống của mỗi phép tính sau:

      a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)

      Đúng
      Sai

      b) \(54\,768:7=7\,824\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(34\,654+6\,138=40\,782\)

      Đúng
      Sai

      b) \(54\,768:7=7\,824\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện các phép tính cộng và chia.

      - Kiểm tra các kết quả rồi tích vào ô trống Đúng hoặc Sai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      a) \(34\,654+6\,138=40\,792\)

      b) \(54\,768:7=7\,824\)

      Vậy phép toán a - Sai và phép toán b - Đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

      A. $24268$

      B. $24267$

      C.\(24269\)

      D. $24270$

      Đáp án

      B. $24267$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia có trong biểu thức.

      - Tính hiệu của \(48325\) và kết quả của phép chia em vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}\,\,\,\,48325 - 96232:4\\ = 48325 - 24058\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24267\end{array}$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Vậy giá trị của phép toán là $3021$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa tàu, mỗi toa tàu chở 10 810 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

      • A.

        19 810 kg

      • B.

        90 290 kg

      • C.

        97 290 kg

      • D.

        10 810 kg

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng mỗi toa chở được x số toa

      Lời giải chi tiết :

      Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở được là

      10 810 x 9 = 97 290 (kg)

      Đáp số: 97 290 kg

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Đàn dê của bác An có 1025 con. Mỗi ngày, một con dê sẽ ăn khoảng 3 kg cỏ tươi. Vậy khối lượng cỏ tươi bác An cần cung cấp cho đàn dê ăn trong một tuần là:

      • A.

        10 250 kg

      • B.

        7 175 kg

      • C.

        7 196 kg

      • D.

        21 525kg

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm khối lượng cỏ đàn dê ăn trong 1 ngày = Số kg cỏ mỗi con dê ăn trong 1 ngày x số dê trong đàn

      - Tìm khối lượng cỏ đàn dê ăn 1 tuần = khối lượng cỏ đàn dê ăn trong 1 ngày x 7

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi ngày đàn dê ăn hết số ki-lô-gam cỏ tươi là

      3 x 1 025 = 3 075 (kg)

      Khối lượng cỏ tươi bác An cần cung cấp cho đàn dê ăn trong một là

      3 075 x 7 = 21 525 (kg)

      Đáp số: 21 525 kg

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Phép nhân và phép chia là hai phép tính cơ bản trong chương trình Toán 3, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy logic và khả năng tính toán của học sinh. Việc nắm vững kiến thức về hai phép tính này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

      I. Kiến thức cơ bản về phép nhân

      Phép nhân là phép tính dùng để tìm tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3 x 4 = 12 có nghĩa là 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Trong phép nhân, số 3 được gọi là thừa số, số 4 được gọi là thừa số, và số 12 được gọi là tích.

      • Bảng nhân 9: Đây là bảng nhân mà nhiều học sinh gặp khó khăn. Có nhiều cách để học bảng nhân 9, ví dụ như sử dụng ngón tay, hoặc nhớ quy tắc: tích của 9 với bất kỳ số nào cũng có tổng các chữ số bằng 9.
      • Tính chất giao hoán của phép nhân: a x b = b x a. Ví dụ: 5 x 7 = 7 x 5 = 35.
      • Tính chất kết hợp của phép nhân: (a x b) x c = a x (b x c). Ví dụ: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24.

      II. Kiến thức cơ bản về phép chia

      Phép chia là phép tính dùng để chia một số thành các phần bằng nhau. Ví dụ: 12 : 3 = 4 có nghĩa là chia 12 thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 đơn vị. Trong phép chia, số 12 được gọi là số bị chia, số 3 được gọi là số chia, và số 4 được gọi là thương.

      • Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Phép nhân và phép chia là hai phép tính ngược nhau. Ví dụ: 3 x 4 = 12 suy ra 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3.
      • Phép chia có dư: Khi chia một số cho một số khác mà không chia hết, ta được phép chia có dư. Ví dụ: 13 : 4 = 3 dư 1.

      III. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000

      Để ôn tập hiệu quả phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000, các em học sinh cần thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

      1. Bài tập tính: Tính giá trị của các biểu thức chứa phép nhân và phép chia.
      2. Bài tập tìm x: Tìm giá trị của x trong các phương trình chứa phép nhân và phép chia.
      3. Bài tập giải toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân và phép chia.

      IV. Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm là một hình thức luyện tập hiệu quả, giúp các em học sinh kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng. Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm mẫu:

      Câu hỏiĐáp án
      5 x 8 = ?40
      24 : 6 = ?4
      3 x 7 + 5 = ?26

      V. Mẹo học tập hiệu quả

      • Học thuộc bảng nhân: Đây là nền tảng quan trọng để giải các bài toán về phép nhân.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi khi không hiểu bài.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập: Ví dụ như các ứng dụng học toán, các trang web học toán online.

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bộ trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!