Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 rèn luyện kỹ năng so sánh hai số và xác định số lớn gấp mấy lần số bé.

Với các câu hỏi đa dạng và có đáp án đi kèm, học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình và củng cố kiến thức đã học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả, giúp học sinh học toán một cách dễ dàng và thú vị.

Đề bài

    Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số quả táo ở hàng trên gấp

    lần số quả táo ở hàng dưới

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

    A. $5$ lần

    B. $45$ lần

    C. $10$ lần

    D. $55$ lần.

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

    đơn vị.

    b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

    lần.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

    lần bao gạo $5\,kg$

    Câu 5 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

    \(m\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Một doanh nghiệp vận tải, có $96$ xe khách, số xe taxi gấp số xe khách $2$ lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?

    A. $192$ xe

    B. $288$ xe

    C. $289$ xe

    D. $144$ xe

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?

    A. $4$ lần

    B. $15$ lần

    C. $8$ lần

    D. $10$ lần

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?

    • A.

      $\frac{1}{8}$

    • B.

      $\frac{1}{7}$

    • C.

      $\frac{1}{9}$

    • D.

      $\frac{1}{6}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số quả táo ở hàng trên gấp

    lần số quả táo ở hàng dưới

    Đáp án

    Số quả táo ở hàng trên gấp

    3

    lần số quả táo ở hàng dưới

    Phương pháp giải :

    - Đếm số táo ở mỗi hàng.

    - Lấy số táo của hàng trên chia số táo ở hàng dưới rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Hàng trên có $9$ quả.

    Hàng dưới có $3$ quả.

    Vì $9:3 = 3$ nên số quả táo ở hàng trên gấp $3$ lần số quả táo ở hàng dưới.

    Số cần điền vào chỗ trống là $3$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

    A. $5$ lần

    B. $45$ lần

    C. $10$ lần

    D. $55$ lần.

    Đáp án

    C. $10$ lần

    Phương pháp giải :

    Kiểm tra $50kg$ gấp $5kg $ bao nhiêu lần bằng cách lấy số lớn chia cho số bé.

    Lời giải chi tiết :

    Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

    $50:5 = 10$ (lần)

    Đáp số: $10$ lần

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

    đơn vị.

    b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

    lần.

    Đáp án

    a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

    80

    đơn vị.

    b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

    21

    lần.

    Phương pháp giải :

    - So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta cần lấy số lớn trừ đi số bé.

    - So sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta lấy số lớn chia cho số bé.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $80;21$.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

    lần bao gạo $5\,kg$

    Đáp án

    Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

    15

    lần bao gạo $5\,kg$

    Phương pháp giải :

    Hai số đã cho cùng một đơn vị đo, lấy số lớn chia cho số bé để tìm được số lần.

    Lời giải chi tiết :

    Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp bao gạo $5\,kg$ số lần là:

    $75:5 = 15$ (lần)

    Đáp số: $15$ lần.

    Số cần điền vào chỗ trống là $15$.

    Câu 5 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

    \(m\).

    Đáp án

    Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

    8

    \(m\).

    Phương pháp giải :

    Để tìm $56\,m$ gấp $7$ lần số nào ta lấy $56:7$.

    Lời giải chi tiết :

    Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài số mét là:

    $56:7 = 8\,(m)$

    Đáp số: $8\,m$

    Số cần điền vào chỗ trống là \(8\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Một doanh nghiệp vận tải, có $96$ xe khách, số xe taxi gấp số xe khách $2$ lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?

    A. $192$ xe

    B. $288$ xe

    C. $289$ xe

    D. $144$ xe

    Đáp án

    B. $288$ xe

    Phương pháp giải :

    Tóm tắt:

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    - Tìm số xe ta-xi của doanh nghiệp đó: Gấp $2$ lần số $96$.

    - Tìm cả hai loại xe của doanh nghiệp.

    Lời giải chi tiết :

    Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:

    $96 \times 2 = 192\,\left( {xe} \right)$

    Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:

    $96 + 192 = 288\left( {xe} \right)$

    Đáp số: $288\,xe$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?

    A. $4$ lần

    B. $15$ lần

    C. $8$ lần

    D. $10$ lần

    Đáp án

    D. $10$ lần

    Phương pháp giải :

    - Lần lượt tìm tuổi của mẹ và của con hiện nay

    - Sau đó tính tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần.

    Lời giải chi tiết :

    Năm nay mẹ có số tuổi là:

    $60 - 24 = 36$ (tuổi)

    Năm nay cháu có số tuổi là:

    $36:6 = 6$ (tuổi)

    Năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

    $60:6 = 10$ (lần)

    Đáp số: $10$ lần.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?

    • A.

      $\frac{1}{8}$

    • B.

      $\frac{1}{7}$

    • C.

      $\frac{1}{9}$

    • D.

      $\frac{1}{6}$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn, ta lấy số lớn chia cho số bé rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Quãng đường rùa bò gấp quãng đường ốc sên bò số lần là

    56 : 7 = 8 (lần)

    Vậy quãng đường ốc sên bò bằng $\frac{1}{8}$ quãng đường rùa bò.

    Đáp án: $\frac{1}{8}$

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số quả táo ở hàng trên gấp

      lần số quả táo ở hàng dưới

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

      A. $5$ lần

      B. $45$ lần

      C. $10$ lần

      D. $55$ lần.

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

      đơn vị.

      b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

      lần.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

      lần bao gạo $5\,kg$

      Câu 5 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

      \(m\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Một doanh nghiệp vận tải, có $96$ xe khách, số xe taxi gấp số xe khách $2$ lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?

      A. $192$ xe

      B. $288$ xe

      C. $289$ xe

      D. $144$ xe

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?

      A. $4$ lần

      B. $15$ lần

      C. $8$ lần

      D. $10$ lần

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?

      • A.

        $\frac{1}{8}$

      • B.

        $\frac{1}{7}$

      • C.

        $\frac{1}{9}$

      • D.

        $\frac{1}{6}$

      Câu 1 : Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số quả táo ở hàng trên gấp

      lần số quả táo ở hàng dưới

      Đáp án

      Số quả táo ở hàng trên gấp

      3

      lần số quả táo ở hàng dưới

      Phương pháp giải :

      - Đếm số táo ở mỗi hàng.

      - Lấy số táo của hàng trên chia số táo ở hàng dưới rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Hàng trên có $9$ quả.

      Hàng dưới có $3$ quả.

      Vì $9:3 = 3$ nên số quả táo ở hàng trên gấp $3$ lần số quả táo ở hàng dưới.

      Số cần điền vào chỗ trống là $3$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Con lợn cân nặng $50$ kg, con ngỗng nặng $5$kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

      A. $5$ lần

      B. $45$ lần

      C. $10$ lần

      D. $55$ lần.

      Đáp án

      C. $10$ lần

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra $50kg$ gấp $5kg $ bao nhiêu lần bằng cách lấy số lớn chia cho số bé.

      Lời giải chi tiết :

      Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

      $50:5 = 10$ (lần)

      Đáp số: $10$ lần

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

      đơn vị.

      b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

      lần.

      Đáp án

      a) \(84\) hơn \(4\) số đơn vị là:

      80

      đơn vị.

      b) \(84\) gấp \(4\) số lần là:

      21

      lần.

      Phương pháp giải :

      - So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta cần lấy số lớn trừ đi số bé.

      - So sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta lấy số lớn chia cho số bé.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $80;21$.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

      lần bao gạo $5\,kg$

      Đáp án

      Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp

      15

      lần bao gạo $5\,kg$

      Phương pháp giải :

      Hai số đã cho cùng một đơn vị đo, lấy số lớn chia cho số bé để tìm được số lần.

      Lời giải chi tiết :

      Bao gạo $75\,kg$ nặng gấp bao gạo $5\,kg$ số lần là:

      $75:5 = 15$ (lần)

      Đáp số: $15$ lần.

      Số cần điền vào chỗ trống là $15$.

      Câu 5 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

      \(m\).

      Đáp án

      Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài

      8

      \(m\).

      Phương pháp giải :

      Để tìm $56\,m$ gấp $7$ lần số nào ta lấy $56:7$.

      Lời giải chi tiết :

      Sợi dây dài $56\,m$ dài gấp $7$ lần sợi dây dài số mét là:

      $56:7 = 8\,(m)$

      Đáp số: $8\,m$

      Số cần điền vào chỗ trống là \(8\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Một doanh nghiệp vận tải, có $96$ xe khách, số xe taxi gấp số xe khách $2$ lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ?

      A. $192$ xe

      B. $288$ xe

      C. $289$ xe

      D. $144$ xe

      Đáp án

      B. $288$ xe

      Phương pháp giải :

      Tóm tắt:

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      - Tìm số xe ta-xi của doanh nghiệp đó: Gấp $2$ lần số $96$.

      - Tìm cả hai loại xe của doanh nghiệp.

      Lời giải chi tiết :

      Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là:

      $96 \times 2 = 192\,\left( {xe} \right)$

      Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là:

      $96 + 192 = 288\left( {xe} \right)$

      Đáp số: $288\,xe$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Năm nay, bà $60$ tuổi, bà hơn mẹ $24$ tuổi và tuổi con bằng $\dfrac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần ?

      A. $4$ lần

      B. $15$ lần

      C. $8$ lần

      D. $10$ lần

      Đáp án

      D. $10$ lần

      Phương pháp giải :

      - Lần lượt tìm tuổi của mẹ và của con hiện nay

      - Sau đó tính tuổi bà gấp tuổi cháu bao nhiêu lần.

      Lời giải chi tiết :

      Năm nay mẹ có số tuổi là:

      $60 - 24 = 36$ (tuổi)

      Năm nay cháu có số tuổi là:

      $36:6 = 6$ (tuổi)

      Năm nay, tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là:

      $60:6 = 10$ (lần)

      Đáp số: $10$ lần.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Một phút con ốc sên bò được 7 cm, con rùa bò được 56 cm. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường bằng một phần mấy con rùa?

      • A.

        $\frac{1}{8}$

      • B.

        $\frac{1}{7}$

      • C.

        $\frac{1}{9}$

      • D.

        $\frac{1}{6}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn, ta lấy số lớn chia cho số bé rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Quãng đường rùa bò gấp quãng đường ốc sên bò số lần là

      56 : 7 = 8 (lần)

      Vậy quãng đường ốc sên bò bằng $\frac{1}{8}$ quãng đường rùa bò.

      Đáp án: $\frac{1}{8}$

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Toán 3 Kết nối tri thức

      Bài 39 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng kiến thức về so sánh hai số, đặc biệt là xác định số lớn gấp mấy lần số bé. Đây là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong toán học mà còn trong đời sống hàng ngày.

      I. Mục tiêu bài học

      • Học sinh có thể so sánh hai số tự nhiên.
      • Học sinh có thể xác định số lớn gấp mấy lần số bé.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

      II. Nội dung bài học

      Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

      1. Ôn tập kiến thức về so sánh hai số: Học sinh ôn lại cách so sánh hai số tự nhiên bằng các dấu >, <, =.
      2. Khái niệm “gấp mấy lần”: Giải thích khái niệm “gấp mấy lần” và cách xác định số lớn gấp mấy lần số bé. Ví dụ: Nếu số lớn là 12 và số bé là 3, thì số lớn gấp 4 lần số bé (12 : 3 = 4).
      3. Bài tập vận dụng: Thực hành giải các bài tập so sánh hai số và xác định số lớn gấp mấy lần số bé.

      III. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 39, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Dạng 1: So sánh hai số và xác định số lớn hơn: Ví dụ: So sánh 25 và 18. Số nào lớn hơn?
      2. Dạng 2: Xác định số lớn gấp mấy lần số bé: Ví dụ: 36 gấp mấy lần 4?
      3. Dạng 3: Bài toán có tình huống thực tế: Ví dụ: Lan có 20 cái kẹo, Hoa có 5 cái kẹo. Số kẹo của Lan gấp mấy lần số kẹo của Hoa?

      IV. Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về so sánh số và xác định số lớn gấp mấy lần số bé, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ số lớn và số bé.
      • Sử dụng phép chia để xác định số lớn gấp mấy lần số bé.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      V. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: 45 gấp mấy lần 5?

      Giải: 45 : 5 = 9

      Vậy 45 gấp 9 lần 5.

      Ví dụ 2: So sánh 63 và 21. Số nào lớn hơn?

      Giải: 63 > 21

      Vậy 63 lớn hơn 21.

      VI. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để củng cố kiến thức về so sánh số và xác định số lớn gấp mấy lần số bé, học sinh nên:

      • Làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
      • Tham gia các trò chơi học tập trực tuyến về toán học.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      VII. Bài tập trắc nghiệm nâng cao

      Câu hỏiĐáp án
      60 gấp mấy lần 10?6
      81 gấp mấy lần 9?9
      So sánh 72 và 8. Số nào lớn hơn?72

      Bài 39 là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 3. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.