Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 củng cố kiến thức về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức.
Với hình thức trắc nghiệm, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi thử đa dạng, kèm đáp án chi tiết, giúp các em học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$23132 \times 4 = ............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:
A. $80720\,mm$
B. $80520\,mm$
C. $80420\,mm$
D. $80540\,mm$
Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$19762 \times 3$
$15846 \times 4$
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.
Cả hai thùng có số lít dầu là:
lít dầu
Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
$58 619$
$12180 \times 5$
$21416 \times 3$
Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?
Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì
Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi
Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì
Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$23132 \times 4 = ............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
92528-Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.
$23132 \times 4 = 92528$
Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$
Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
88000Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số:
Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$
$22000 \times 4 = 88000$
Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$
Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:
A. $80720\,mm$
B. $80520\,mm$
C. $80420\,mm$
D. $80540\,mm$
A. $80720\,mm$
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).
Chu vi của sân chơi đó là:
\(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)
Đáp số: \(80720\,mm\).
Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$19762 \times 3$
$15846 \times 4$
$19762 \times 3$
<$15846 \times 4$
- Tính giá trị của mỗi vế
- So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.
$\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$
Dấu cần điền vào ô trống là $<$
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
48628- Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.
- Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$
+) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.
+) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.
Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:
\(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)
Vậy kết quả phép tính là: $48628$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.
Cả hai thùng có số lít dầu là:
lít dầu
Cả hai thùng có số lít dầu là:
52020lít dầu
- Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.
- Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).
Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
$58 619$
$12180 \times 5$
$21416 \times 3$
$21416 \times 3$
$12180 \times 5$
$58 619$
- Tính giá trị của mỗi phép tính.
- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có:
$21416\times 3 = 64248$
$12180 \times 5 = 60900$
Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
$ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$
Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?
Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì
Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi
Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì
Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì
Đáp án : C
Tính tổng giá tiền trong mỗi trường hợp rồi chọn trường hợp có tổng giá tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 000 đồng.
Ta thấy 31 000 + 6 000 + 8 000 = 45 000 < 50 000
Vậy Tú có thể mua ô tô đồ chơi, bút chì và cục tẩy.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$23132 \times 4 = ............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:
A. $80720\,mm$
B. $80520\,mm$
C. $80420\,mm$
D. $80540\,mm$
Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$19762 \times 3$
$15846 \times 4$
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.
Cả hai thùng có số lít dầu là:
lít dầu
Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
$58 619$
$12180 \times 5$
$21416 \times 3$
Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?
Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì
Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi
Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì
Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$23132 \times 4 = ............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
92528-Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.
$23132 \times 4 = 92528$
Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$
Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$
Số cần điền vào chỗ chấm là:
Số cần điền vào chỗ chấm là:
88000Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số:
Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$
$22000 \times 4 = 88000$
Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$
Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:
A. $80720\,mm$
B. $80520\,mm$
C. $80420\,mm$
D. $80540\,mm$
A. $80720\,mm$
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).
Chu vi của sân chơi đó là:
\(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)
Đáp số: \(80720\,mm\).
Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$19762 \times 3$
$15846 \times 4$
$19762 \times 3$
<$15846 \times 4$
- Tính giá trị của mỗi vế
- So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.
$\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$
Dấu cần điền vào ô trống là $<$
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:
48628- Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.
- Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$
+) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.
+) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.
Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:
\(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)
Vậy kết quả phép tính là: $48628$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.
Cả hai thùng có số lít dầu là:
lít dầu
Cả hai thùng có số lít dầu là:
52020lít dầu
- Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.
- Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).
Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
$58 619$
$12180 \times 5$
$21416 \times 3$
$21416 \times 3$
$12180 \times 5$
$58 619$
- Tính giá trị của mỗi phép tính.
- So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Ta có:
$21416\times 3 = 64248$
$12180 \times 5 = 60900$
Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
$ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$
Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?
Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì
Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi
Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì
Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì
Đáp án : C
Tính tổng giá tiền trong mỗi trường hợp rồi chọn trường hợp có tổng giá tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 000 đồng.
Ta thấy 31 000 + 6 000 + 8 000 = 45 000 < 50 000
Vậy Tú có thể mua ô tô đồ chơi, bút chì và cục tẩy.
Bài học về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 3. Hiểu rõ quy trình và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số dựa trên quy tắc nhân đã học ở các lớp trước. Tuy nhiên, với số lượng chữ số lớn hơn, học sinh cần chú ý đến việc thực hiện các phép tính cộng và nhân từng hàng một cách cẩn thận.
Để giải các bài tập về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tính 12345 x 2
Giải:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
---|---|---|---|---|---|
x | 2 | ||||
2 | 4 | 6 | 9 | 0 |
Vậy, 12345 x 2 = 24690
Ví dụ 2: Tính 56789 x 3
Giải:
5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
---|---|---|---|---|---|---|
x | 3 | |||||
1 | 7 | 0 | 3 | 6 | 7 |
Vậy, 56789 x 3 = 170367
Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em học sinh luyện tập:
Để học tốt phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, các em học sinh cần:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.