Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 củng cố kiến thức về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức.

Với hình thức trắc nghiệm, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi thử đa dạng, kèm đáp án chi tiết, giúp các em học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $23132 \times 4 = ............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

    A. $80720\,mm$

    B. $80520\,mm$

    C. $80420\,mm$

    D. $80540\,mm$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Câu 6 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Câu 8 :

    Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    • A.

      Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

    • B.

      Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

    • C.

      Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

    • D.

      Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $23132 \times 4 = ............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    92528
    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $23132 \times 4 = 92528$

    Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    88000
    Phương pháp giải :

    Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

    Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

    Lời giải chi tiết :

    $22000 \times 4 = 88000$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

    A. $80720\,mm$

    B. $80520\,mm$

    C. $80420\,mm$

    D. $80540\,mm$

    Đáp án

    A. $80720\,mm$

    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của sân chơi đó là:

    \(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

    Đáp số: \(80720\,mm\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Đáp án

    $19762 \times 3$

    <

    $15846 \times 4$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

    Dấu cần điền vào ô trống là $<$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Đáp án

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    48628
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

    - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

    +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

    +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

    Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

    \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

    Vậy kết quả phép tính là: $48628$

    Câu 6 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Đáp án

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    52020

    lít dầu

    Phương pháp giải :

    - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

    - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Đáp án

    $21416 \times 3$

    $12180 \times 5$

    $58 619$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi phép tính.

    - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $21416\times 3 = 64248$

    $12180 \times 5 = 60900$

    Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

    Câu 8 :

    Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    • A.

      Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

    • B.

      Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

    • C.

      Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

    • D.

      Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính tổng giá tiền trong mỗi trường hợp rồi chọn trường hợp có tổng giá tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 000 đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy 31 000 + 6 000 + 8 000 = 45 000 < 50 000

    Vậy Tú có thể mua ô tô đồ chơi, bút chì và cục tẩy.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $23132 \times 4 = ............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

      A. $80720\,mm$

      B. $80520\,mm$

      C. $80420\,mm$

      D. $80540\,mm$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Câu 6 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Câu 8 :

      Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      • A.

        Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

      • B.

        Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

      • C.

        Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

      • D.

        Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $23132 \times 4 = ............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      92528
      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $23132 \times 4 = 92528$

      Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      88000
      Phương pháp giải :

      Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

      Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

      Lời giải chi tiết :

      $22000 \times 4 = 88000$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

      A. $80720\,mm$

      B. $80520\,mm$

      C. $80420\,mm$

      D. $80540\,mm$

      Đáp án

      A. $80720\,mm$

      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của sân chơi đó là:

      \(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

      Đáp số: \(80720\,mm\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Đáp án

      $19762 \times 3$

      <

      $15846 \times 4$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

      Dấu cần điền vào ô trống là $<$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Đáp án

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      48628
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

      - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

      +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

      +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

      Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

      Vậy kết quả phép tính là: $48628$

      Câu 6 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Đáp án

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      52020

      lít dầu

      Phương pháp giải :

      - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

      - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Đáp án

      $21416 \times 3$

      $12180 \times 5$

      $58 619$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi phép tính.

      - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $21416\times 3 = 64248$

      $12180 \times 5 = 60900$

      Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

      Câu 8 :

      Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      • A.

        Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

      • B.

        Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

      • C.

        Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

      • D.

        Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính tổng giá tiền trong mỗi trường hợp rồi chọn trường hợp có tổng giá tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 000 đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy 31 000 + 6 000 + 8 000 = 45 000 < 50 000

      Vậy Tú có thể mua ô tô đồ chơi, bút chì và cục tẩy.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Toán 3 Kết nối tri thức

      Bài học về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 3. Hiểu rõ quy trình và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Kiến thức cơ bản

      Phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số dựa trên quy tắc nhân đã học ở các lớp trước. Tuy nhiên, với số lượng chữ số lớn hơn, học sinh cần chú ý đến việc thực hiện các phép tính cộng và nhân từng hàng một cách cẩn thận.

      • Quy tắc nhân: Thực hiện nhân lần lượt từng chữ số của số có năm chữ số với số có một chữ số, bắt đầu từ hàng đơn vị.
      • Nhớ: Khi tích của một hàng lớn hơn 9, cần nhớ sang hàng kế tiếp.
      • Sắp xếp: Viết kết quả của từng hàng sao cho thẳng hàng, đảm bảo tính chính xác.

      II. Phương pháp giải bài tập

      Để giải các bài tập về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Đặt tính: Viết số bị nhân và số nhân sao cho các hàng thẳng hàng.
      2. Thực hiện phép nhân: Nhân lần lượt từng chữ số của số bị nhân với số nhân, bắt đầu từ hàng đơn vị.
      3. Cộng các tích riêng: Cộng các tích riêng đã tính được để tìm ra tích cuối cùng.
      4. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng máy tính hoặc thực hiện phép nhân theo chiều ngược lại.

      III. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 12345 x 2

      Giải:

      12345
      x2
      24690

      Vậy, 12345 x 2 = 24690

      Ví dụ 2: Tính 56789 x 3

      Giải:

      56789
      x3
      170367

      Vậy, 56789 x 3 = 170367

      IV. Bài tập luyện tập

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em học sinh luyện tập:

      • 1. Tính 23456 x 4 = ?
      • 2. Tính 67890 x 5 = ?
      • 3. Tính 98765 x 1 = ?
      • 4. Tính 10234 x 6 = ?
      • 5. Tính 45678 x 7 = ?

      V. Lời khuyên

      Để học tốt phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, các em học sinh cần:

      • Nắm vững bảng nhân.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.