Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về bảng nhân 4 và bảng chia 4 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em sẽ được rèn luyện khả năng tư duy logic, tính toán nhanh nhạy và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    • A.

      2 x 10 = 20

    • B.

      4 x 5 = 20

    • C.

      4 x 4 = 16

    • D.

      4 x 6 = 24

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    4 x

    = 32

    Câu 3 :

    Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    • A.

      Chú chim A

    • B.

      Chú chim B

    • C.

      Chú chim C

    • D.

      Chú chim D

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Kéo thả dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    4 x 9 ..... 7 x 5
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?

    • A.

      6 cái kẹo

    • B.

      7 cái kẹo

    • C.

      8 cái kẹo

    • D.

      9 cái kẹo

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

    quả dưa hấu.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    • A.

      2 x 10 = 20

    • B.

      4 x 5 = 20

    • C.

      4 x 4 = 16

    • D.

      4 x 6 = 24

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đếm số chiếc bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh rồi chọn phép nhân thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát tranh ta thấy:

    Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh, vậy 5 hộp bánh có 20 chiếc bánh.

    Ta có phép nhân 4 x 5 = 20.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Viết số thích hợp vào ô trống:

    4 x

    = 32

    Đáp án

    4 x

    8

    = 32

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 4 x 8 = 32.

    Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

    Câu 3 :

    Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    • A.

      Chú chim A

    • B.

      Chú chim B

    • C.

      Chú chim C

    • D.

      Chú chim D

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng chia 4.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5

    28 : 4 = 7 40 : 4 = 10

    Vậy chú chim C mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Kéo thả dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    4 x 9 ..... 7 x 5
    Đáp án
    >
    <
    =
    4 x 9
    >
    7 x 5
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 4 x 9 = 36

    7 x 5 = 35

    Vậy 4 x 9 > 7 x 5

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?

    • A.

      6 cái kẹo

    • B.

      7 cái kẹo

    • C.

      8 cái kẹo

    • D.

      9 cái kẹo

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số kẹo của mỗi bạn gấu = Số kẹo có tất cả : Số bạn gấu được nhận kẹo

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi bạn gấu được nhận số cái kẹo là

    32 : 4 = 8 (cái kẹo)

    Đáp số: 8 cái kẹo

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

    quả dưa hấu.

    Đáp án

    Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

    28

    quả dưa hấu.

    Phương pháp giải :

    Số quả dưa hấu thu hoạch được = Số quả dưa hấu ở mỗi rổ x số rổ

    Lời giải chi tiết :

    Bác Tư đã thu hoạch được số quả dưa hấu là

    4 x 7 = 28 (quả)

    Đáp số: 28 quả

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      • A.

        2 x 10 = 20

      • B.

        4 x 5 = 20

      • C.

        4 x 4 = 16

      • D.

        4 x 6 = 24

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      4 x

      = 32

      Câu 3 :

      Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      • A.

        Chú chim A

      • B.

        Chú chim B

      • C.

        Chú chim C

      • D.

        Chú chim D

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Kéo thả dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      4 x 9 ..... 7 x 5
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?

      • A.

        6 cái kẹo

      • B.

        7 cái kẹo

      • C.

        8 cái kẹo

      • D.

        9 cái kẹo

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

      quả dưa hấu.

      Câu 1 :

      Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      • A.

        2 x 10 = 20

      • B.

        4 x 5 = 20

      • C.

        4 x 4 = 16

      • D.

        4 x 6 = 24

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đếm số chiếc bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh rồi chọn phép nhân thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát tranh ta thấy:

      Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh, vậy 5 hộp bánh có 20 chiếc bánh.

      Ta có phép nhân 4 x 5 = 20.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Viết số thích hợp vào ô trống:

      4 x

      = 32

      Đáp án

      4 x

      8

      = 32

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 4 x 8 = 32.

      Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

      Câu 3 :

      Chú chim nào mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      • A.

        Chú chim A

      • B.

        Chú chim B

      • C.

        Chú chim C

      • D.

        Chú chim D

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng chia 4.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5

      28 : 4 = 7 40 : 4 = 10

      Vậy chú chim C mang phép tính có kết quả lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Kéo thả dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      4 x 9 ..... 7 x 5
      Đáp án
      >
      <
      =
      4 x 9
      >
      7 x 5
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 4 x 9 = 36

      7 x 5 = 35

      Vậy 4 x 9 > 7 x 5

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Bạn cáo có 32 chiếc kẹo, cáo chia đều số kẹo đó cho 4 bạn gấu. Hỏi mỗi bạn gấu được nhận mấy cái kẹo?

      • A.

        6 cái kẹo

      • B.

        7 cái kẹo

      • C.

        8 cái kẹo

      • D.

        9 cái kẹo

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số kẹo của mỗi bạn gấu = Số kẹo có tất cả : Số bạn gấu được nhận kẹo

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi bạn gấu được nhận số cái kẹo là

      32 : 4 = 8 (cái kẹo)

      Đáp số: 8 cái kẹo

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

      quả dưa hấu.

      Đáp án

      Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

      28

      quả dưa hấu.

      Phương pháp giải :

      Số quả dưa hấu thu hoạch được = Số quả dưa hấu ở mỗi rổ x số rổ

      Lời giải chi tiết :

      Bác Tư đã thu hoạch được số quả dưa hấu là

      4 x 7 = 28 (quả)

      Đáp số: 28 quả

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức - Giải pháp học Toán hiệu quả

      Bài 6 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững bảng nhân 4 và bảng chia 4. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng, không chỉ cho việc học Toán ở các lớp trên mà còn ứng dụng trong đời sống hàng ngày.

      Tại sao cần luyện tập bảng nhân 4 và bảng chia 4?

      Bảng nhân 4 và bảng chia 4 là cơ sở để học sinh thực hiện các phép tính phức tạp hơn như nhân, chia các số lớn hơn. Việc nắm vững bảng nhân 4 giúp học sinh tính toán nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian làm bài. Tương tự, bảng chia 4 giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa chia và nhân, từ đó giải quyết các bài toán chia một cách dễ dàng.

      Cấu trúc bài tập trắc nghiệm Bài 6

      Bài tập trắc nghiệm Bài 6 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      • Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép nhân hoặc chia. Ví dụ: 4 x ? = 16
      • Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn. Ví dụ: 20 : 4 = ? (A. 4, B. 5, C. 6, D. 7)
      • Đúng/Sai: Học sinh xác định một khẳng định về bảng nhân 4 hoặc bảng chia 4 là đúng hay sai.
      • Bài toán ứng dụng: Học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4.

      Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải bài tập trắc nghiệm Bài 6 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Nắm vững bảng nhân 4 và bảng chia 4: Đây là điều kiện tiên quyết để giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
      2. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      3. Sử dụng các kỹ năng tính toán: Áp dụng các kỹ năng nhân, chia đã học để giải quyết bài tập.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: 4 x 6 = ?

      (A. 10, B. 20, C. 24, D. 30)

      Giải: 4 x 6 = 24. Vậy đáp án đúng là (C).

      Câu 2: 12 : 4 = ?

      (A. 2, B. 3, C. 4, D. 5)

      Giải: 12 : 4 = 3. Vậy đáp án đúng là (B).

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm online

      Luyện tập trắc nghiệm online mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Tiện lợi: Học sinh có thể luyện tập mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối internet.
      • Đa dạng: Các bài tập trắc nghiệm online thường có nhiều dạng câu hỏi khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng toàn diện.
      • Tự động chấm điểm: Hệ thống sẽ tự động chấm điểm và đưa ra kết quả ngay lập tức, giúp học sinh biết được mức độ hiểu bài của mình.
      • Phản hồi cá nhân hóa: Một số hệ thống còn cung cấp phản hồi cá nhân hóa, giúp học sinh nhận biết được những điểm mạnh và điểm yếu của mình để cải thiện.

      Lời khuyên cho phụ huynh và giáo viên

      Để giúp học sinh học tập hiệu quả, phụ huynh và giáo viên nên:

      • Khuyến khích học sinh luyện tập thường xuyên.
      • Tạo môi trường học tập thoải mái và tích cực.
      • Động viên và khích lệ học sinh khi gặp khó khăn.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập online như giaitoan.edu.vn.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Bảng nhân 4Bảng chia 4
      4 x 1 = 44 : 4 = 1
      4 x 2 = 88 : 4 = 2
      4 x 3 = 1212 : 4 = 3
      4 x 4 = 1616 : 4 = 4
      ......