Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ đề trắc nghiệm chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành phép chia một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn nỗ lực mang đến những tài liệu học tập chất lượng, phù hợp với từng cấp độ của học sinh. Hãy cùng bắt đầu giải các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra sự hiểu biết của bản thân nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

    A. $8846$

    B. $8847$

    C. $8848$

    D. $8849$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    48 000 : 6 = 

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    tuần lễ.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $5205\,cm$

    B. $525\,cm$

    C. $26025\,cm$

    D. $30705\,cm$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Cho phép chia sau:

    $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

    A. $8846$

    B. $8847$

    C. $8848$

    D. $8849$

    Đáp án

    B. $8847$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 3021$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    48 000 : 6 = 

    Đáp án

    48 000 : 6 = 

    8000
    Phương pháp giải :

    Cách nhẩm: $48$ nghìn $:6$

    Lời giải chi tiết :

    48 nghìn : 6 = 8 nghìn

    Vậy 48 000 : 6 = 8 000

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    tuần lễ.

    Đáp án

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    1572

    tuần lễ.

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.

    Lời giải chi tiết :

    \(11004\) ngày bằng số tuần lễ là:

    \(11004:7 = 1572\) (tuần)

    Đáp số: \(1572\) tuần.

    Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $5205\,cm$

    B. $525\,cm$

    C. $26025\,cm$

    D. $30705\,cm$

    Đáp án

    C. $26025\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$

    - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

    Lời giải chi tiết :

    Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

    $31230:6 = 5205\,(cm)$

    Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    $31230 - 5205 = 26025(cm)$

    Đáp số: $26025\,cm$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
    Đáp án
    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$
    <
    $96 + 11023 \times 6$
    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Cho phép chia sau:

    $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    Đáp án

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    6
    Phương pháp giải :

    - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương

    - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$

    Vậy $b=6$

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Đáp án

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    1002

    \(dm\).

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

    Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

    \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

    Đáp số: \(1002 dm\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Đáp án

    54 000 : 9 x 4 =

    24000
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

    = 24 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 12 437 : 8

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

    Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

    Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

      A. $8846$

      B. $8847$

      C. $8848$

      D. $8849$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      48 000 : 6 = 

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      tuần lễ.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $5205\,cm$

      B. $525\,cm$

      C. $26025\,cm$

      D. $30705\,cm$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Cho phép chia sau:

      $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

      A. $8846$

      B. $8847$

      C. $8848$

      D. $8849$

      Đáp án

      B. $8847$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 3021$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      48 000 : 6 = 

      Đáp án

      48 000 : 6 = 

      8000
      Phương pháp giải :

      Cách nhẩm: $48$ nghìn $:6$

      Lời giải chi tiết :

      48 nghìn : 6 = 8 nghìn

      Vậy 48 000 : 6 = 8 000

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      tuần lễ.

      Đáp án

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      1572

      tuần lễ.

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.

      Lời giải chi tiết :

      \(11004\) ngày bằng số tuần lễ là:

      \(11004:7 = 1572\) (tuần)

      Đáp số: \(1572\) tuần.

      Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $5205\,cm$

      B. $525\,cm$

      C. $26025\,cm$

      D. $30705\,cm$

      Đáp án

      C. $26025\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$

      - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

      Lời giải chi tiết :

      Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

      $31230:6 = 5205\,(cm)$

      Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      $31230 - 5205 = 26025(cm)$

      Đáp số: $26025\,cm$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
      Đáp án
      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$
      <
      $96 + 11023 \times 6$
      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Cho phép chia sau:

      $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      Đáp án

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      6
      Phương pháp giải :

      - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương

      - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$

      Vậy $b=6$

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Đáp án

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      1002

      \(dm\).

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

      Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

      \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

      Đáp số: \(1002 dm\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Đáp án

      54 000 : 9 x 4 =

      24000
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

      = 24 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 12 437 : 8

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

      Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

      Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Việc nắm vững phép chia này giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng tính toán và giải quyết vấn đề.

      I. Kiến thức cơ bản về phép chia

      Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép chia:

      • Số bị chia: Số mà ta chia.
      • Số chia: Số mà ta dùng để chia.
      • Thương: Kết quả của phép chia.
      • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết.

      Ví dụ: Trong phép chia 12 : 3 = 4, 12 là số bị chia, 3 là số chia, 4 là thương và 0 là số dư.

      II. Phương pháp chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

      Để chia một số có năm chữ số cho một số có một chữ số, ta thực hiện các bước sau:

      1. Bước 1: Chia chữ số đầu tiên của số bị chia cho số chia. Nếu chữ số đầu tiên nhỏ hơn số chia, ta xét hai chữ số đầu tiên.
      2. Bước 2: Tìm thương của phép chia.
      3. Bước 3: Nhân thương vừa tìm được với số chia.
      4. Bước 4: Lấy số bị chia trừ đi tích vừa tìm được.
      5. Bước 5: Hạ chữ số tiếp theo của số bị chia xuống.
      6. Bước 6: Lặp lại các bước 1-5 cho đến khi hết các chữ số của số bị chia.

      Ví dụ: Chia 12345 cho 3:

      Phép chiaGiải thích
      12345 : 31 chia 3 không được, xét 12 chia 3 được 4.
      4 x 3 = 1212 trừ 12 bằng 0.
      Hạ 3 xuống, được 3.3 chia 3 được 1.
      1 x 3 = 33 trừ 3 bằng 0.
      Hạ 4 xuống, được 4.4 chia 3 được 1, dư 1.
      1 x 3 = 34 trừ 3 bằng 1.
      Hạ 5 xuống, được 15.15 chia 3 được 5.
      5 x 3 = 1515 trừ 15 bằng 0.
      Kết quả:12345 : 3 = 4115

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      1. 56789 : 1 = ?
      2. 98765 : 5 = ?
      3. 43210 : 2 = ?
      4. 65432 : 4 = ?
      5. 78901 : 7 = ?

      Hãy tự giải các bài tập trên và kiểm tra đáp án để đánh giá khả năng của bản thân.

      IV. Lời khuyên khi làm bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Thực hiện phép chia một cách cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!