Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về diện tích hình, đơn vị đo xăng-ti-mét vuông theo chương trình Kết nối tri thức. Bài tập bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, giúp các em hiểu sâu hơn về khái niệm diện tích và cách tính diện tích các hình đơn giản.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm này hoàn toàn miễn phí, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Câu 4 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 4
    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 7 : Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Câu 10 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

     Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

    Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A ..... diện tích hình B
    Đáp án
    lớn hơn
    nhỏ hơn
    bằng
    Diện tích hình A
    bằng
    diện tích hình B
    Phương pháp giải :

    - Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

    Lời giải chi tiết :

    Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

    Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

    Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Hình trên gồm

    ô vuông

    Đáp án

    Hình trên gồm

    9

    ô vuông

    Phương pháp giải :

    Đếm số ô vuông trong hình đó.

    Lời giải chi tiết :

    Hình trên gồm $9$ ô vuông.

    Số cần điền vào chỗ trống là $9$

    Câu 4 :

    Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 13
    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

    - So sánh hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

    Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

    Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    $cm^2$

    Đáp án

    "Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

    105

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

    Lời giải chi tiết :

    Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

    A. Một trăm bốn mươi lăm

    B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

    C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Đáp án

    D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

    Câu 7 : Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Diện tích hình A bằng

    $cm^2$

    Đáp án

    Diện tích hình A bằng

    18

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình có số hình vuông là $18$.

    Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

    Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    $cm^2$

    Đáp án

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

    77

    $cm^2$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

    Lời giải chi tiết :

    $200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    A. $226$

    B. $226\,c{m^2}$

    C. $236\,$

    D. $236\,c{m^2}$

    Đáp án

    B. $226\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

    $385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

    Đáp số: $226\,c{m^2}$

    Câu 10 :

    Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

    A. $350\,c{m^2}$

    B. $394$

    C. $485\,c{m^2}$

    D. $565\,c{m^2}$

    Đáp án

    D. $565\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

    - Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của cái khăn trải bàn là:

    $215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

    Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

    $350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

    Đáp số: $565\,c{m^2}$.

    Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

    Trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức - Giải thích chi tiết

    Bài 51 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh làm quen với khái niệm diện tích, hiểu được ý nghĩa của diện tích và biết cách đo diện tích các hình đơn giản bằng đơn vị xăng-ti-mét vuông (cm2). Để nắm vững kiến thức này, việc luyện tập thông qua các bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng.

    1. Khái niệm Diện tích

    Diện tích của một hình là phần mặt phẳng được bao quanh bởi đường kín của hình đó. Chúng ta đo diện tích bằng các đơn vị như xăng-ti-mét vuông (cm2), mét vuông (m2),...

    2. Đơn vị Xăng-ti-mét vuông (cm2)

    Xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích thường được sử dụng để đo diện tích các vật nhỏ. 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.

    3. Cách đo Diện tích hình vuông và hình chữ nhật

    Để đo diện tích hình vuông, ta tính cạnh nhân cạnh. Công thức: Diện tích = cạnh x cạnh.

    Để đo diện tích hình chữ nhật, ta tính chiều dài nhân chiều rộng. Công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.

    4. Các dạng bài tập Trắc nghiệm thường gặp

    • Dạng 1: Nhận biết hình có diện tích lớn hơn, nhỏ hơn: Yêu cầu so sánh diện tích của hai hình cho trước.
    • Dạng 2: Tính diện tích hình vuông: Cho độ dài cạnh, yêu cầu tính diện tích.
    • Dạng 3: Tính diện tích hình chữ nhật: Cho chiều dài và chiều rộng, yêu cầu tính diện tích.
    • Dạng 4: Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.

    5. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Một hình vuông có cạnh dài 5cm. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu?

    Giải: Diện tích hình vuông là: 5cm x 5cm = 25cm2

    Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 3cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

    Giải: Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 3cm = 24cm2

    6. Luyện tập với các bài tập Trắc nghiệm

    Để củng cố kiến thức, các em hãy cùng luyện tập với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn. Các bài tập được thiết kế đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

    7. Mẹo giải bài tập nhanh và chính xác

    • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng hình dạng và các thông tin cần thiết.
    • Sử dụng đúng công thức tính diện tích.
    • Kiểm tra lại đơn vị đo.
    • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

    8. Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về Diện tích

    Kiến thức về diện tích là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

    9. Tổng kết

    Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm được cung cấp, các em học sinh lớp 3 sẽ nắm vững kiến thức về diện tích hình, đơn vị xăng-ti-mét vuông và tự tin giải các bài toán liên quan. Chúc các em học tập tốt!