Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100 000 theo chương trình Kết nối tri thức.

Thông qua các câu hỏi đa dạng, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng nhận biết, so sánh và sắp xếp các số một cách nhanh chóng và chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm chất lượng, giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và nâng cao kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Số lớn nhất trong các số \(21783;\,21873;\,21387;\,21837\) là:

    A. $21783$

    B. $21873$

    C. $21387$

    D. $21837$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Giá trị của $x$ để $\overline {73x46} < 73146$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \[23456\]

    \[23465\]

    \[23455\]

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $1km\,45\,m$

    $1145\,m$

    $10\,000\,dm$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Quãng đường Thỏ đi được dài $40\,565\,cm$ và quãng đường Rùa bò được dài $500\,m$. Quãng đường của Thỏ hay Rùa đi được dài hơn?

    A. Thỏ

    B. Rùa

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $12\,345$

    $4567$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Số lớn nhất trong các số \(21783;\,21873;\,21387;\,21837\) là:

    A. $21783$

    B. $21873$

    C. $21387$

    D. $21837$

    Đáp án

    B. $21873$

    Phương pháp giải :

    Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải

    - Các số đã cho đều là số có $5$ chữ số.

    - So sánh các chữ số của hàng trăm và hàng chục.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(21\,387<21\,783\)\(<21\,837<21\,873\)

    Vậy số lớn nhất trong các số là: \(21873\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Giá trị của $x$ để $\overline {73x46} < 73146$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Đáp án

    A. $0$

    Phương pháp giải :

    - Hai số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số

    - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn và hàng nghìn nên so sánh chữ số hàng trăm. Cần chọn chữ số có giá trị nhỏ hơn $1$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $73046 < 73146$ nên giá trị của $x=0$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \[23456\]

    \[23465\]

    \[23455\]

    Đáp án

    \[23455\]

    \[23456\]

    \[23465\]

    Phương pháp giải :

    - Các số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số.

    - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm thì so sánh chữ số hàng chục.

    - Các số có cùng chữ hàng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục thì cần so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(23455<23456<23465\)

    Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23455;\,23456;\,23465$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $1km\,45\,m$

    $1145\,m$

    $10\,000\,dm$

    Đáp án

    $1145\,m$

    $1km\,45\,m$

    $10\,000\,dm$

    Phương pháp giải :

    - Đổi các số về cùng một đơn vị đo là mét.

    - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: $1km\,45\,m = 1045\,m$

    $10\,000\,dm = 1000\,m$

    Ta có: $1000\,m < 1045\,m < 1145\,m$ nên sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    $1145\,m$ ; $1km\,45\,m;$ $10\,000\,dm$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Quãng đường Thỏ đi được dài $40\,565\,cm$ và quãng đường Rùa bò được dài $500\,m$. Quãng đường của Thỏ hay Rùa đi được dài hơn?

    A. Thỏ

    B. Rùa

    Đáp án

    B. Rùa

    Phương pháp giải :

    - Đổi các số về cùng một đơn vị đo là mét.

    - So sánh rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: $500\,m = 50\,000\,cm$

    Vì $50\,000\,cm > 40\,565\,cm$ nên quãng đường Rùa đi được dài hơn quãng đường Thỏ đi được.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $12\,345$

    $4567$

    Đáp án

    $12\,345$

    >

    $4567$

    Phương pháp giải :

    Hai số đã cho, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(12\,345\) là số có \(5\) chữ số; số \(4\,567\) là số có \(4\) chữ số.

    Vậy $12\,345> 4567$.

    Dấu cần điền vào chỗ trống là: $>$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Số lớn nhất trong các số \(21783;\,21873;\,21387;\,21837\) là:

      A. $21783$

      B. $21873$

      C. $21387$

      D. $21837$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Giá trị của $x$ để $\overline {73x46} < 73146$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \[23456\]

      \[23465\]

      \[23455\]

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $1km\,45\,m$

      $1145\,m$

      $10\,000\,dm$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Quãng đường Thỏ đi được dài $40\,565\,cm$ và quãng đường Rùa bò được dài $500\,m$. Quãng đường của Thỏ hay Rùa đi được dài hơn?

      A. Thỏ

      B. Rùa

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $12\,345$

      $4567$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Số lớn nhất trong các số \(21783;\,21873;\,21387;\,21837\) là:

      A. $21783$

      B. $21873$

      C. $21387$

      D. $21837$

      Đáp án

      B. $21873$

      Phương pháp giải :

      Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải

      - Các số đã cho đều là số có $5$ chữ số.

      - So sánh các chữ số của hàng trăm và hàng chục.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(21\,387<21\,783\)\(<21\,837<21\,873\)

      Vậy số lớn nhất trong các số là: \(21873\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Giá trị của $x$ để $\overline {73x46} < 73146$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Đáp án

      A. $0$

      Phương pháp giải :

      - Hai số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số

      - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn và hàng nghìn nên so sánh chữ số hàng trăm. Cần chọn chữ số có giá trị nhỏ hơn $1$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $73046 < 73146$ nên giá trị của $x=0$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \[23456\]

      \[23465\]

      \[23455\]

      Đáp án

      \[23455\]

      \[23456\]

      \[23465\]

      Phương pháp giải :

      - Các số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số.

      - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm thì so sánh chữ số hàng chục.

      - Các số có cùng chữ hàng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục thì cần so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(23455<23456<23465\)

      Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23455;\,23456;\,23465$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $1km\,45\,m$

      $1145\,m$

      $10\,000\,dm$

      Đáp án

      $1145\,m$

      $1km\,45\,m$

      $10\,000\,dm$

      Phương pháp giải :

      - Đổi các số về cùng một đơn vị đo là mét.

      - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: $1km\,45\,m = 1045\,m$

      $10\,000\,dm = 1000\,m$

      Ta có: $1000\,m < 1045\,m < 1145\,m$ nên sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      $1145\,m$ ; $1km\,45\,m;$ $10\,000\,dm$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Quãng đường Thỏ đi được dài $40\,565\,cm$ và quãng đường Rùa bò được dài $500\,m$. Quãng đường của Thỏ hay Rùa đi được dài hơn?

      A. Thỏ

      B. Rùa

      Đáp án

      B. Rùa

      Phương pháp giải :

      - Đổi các số về cùng một đơn vị đo là mét.

      - So sánh rồi chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: $500\,m = 50\,000\,cm$

      Vì $50\,000\,cm > 40\,565\,cm$ nên quãng đường Rùa đi được dài hơn quãng đường Thỏ đi được.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $12\,345$

      $4567$

      Đáp án

      $12\,345$

      >

      $4567$

      Phương pháp giải :

      Hai số đã cho, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(12\,345\) là số có \(5\) chữ số; số \(4\,567\) là số có \(4\) chữ số.

      Vậy $12\,345> 4567$.

      Dấu cần điền vào chỗ trống là: $>$.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Bài 60 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kỹ năng so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 100 000. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng, nền tảng cho các phép tính và giải quyết vấn đề phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Kiến thức cơ bản về so sánh các số trong phạm vi 100 000

      Để so sánh hai số tự nhiên, ta thực hiện theo các bước sau:

      1. So sánh số chữ số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
      2. Nếu hai số có cùng số chữ số: So sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
      3. Nếu các cặp chữ số bằng nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về so sánh các số trong phạm vi 100 000 thường xuất hiện dưới các dạng sau:

      • Chọn số lớn nhất/nhỏ nhất: Đề bài yêu cầu chọn số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một dãy số cho trước.
      • Điền dấu (>, <, =): Đề bài yêu cầu điền dấu thích hợp vào chỗ trống để so sánh hai số.
      • Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần/giảm dần: Đề bài yêu cầu sắp xếp một dãy số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • So sánh các số có nhiều chữ số: Đề bài yêu cầu so sánh các số có số lượng chữ số khác nhau.

      III. Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm mẫu

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm mẫu để bạn luyện tập:

      Bài tập 1: Chọn số lớn nhất trong các số sau: 23 456, 34 567, 12 345, 45 678

      Đáp án: 45 678

      Bài tập 2: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống: 56 789 ... 56 798

      Đáp án: <

      Bài tập 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 78 901, 67 890, 89 017, 56 789

      Đáp án: 56 789, 67 890, 78 901, 89 017

      IV. Mẹo giải nhanh các bài tập so sánh số

      • Chú ý đến số chữ số: Luôn so sánh số chữ số trước khi so sánh các cặp chữ số.
      • So sánh từ trái sang phải: So sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.
      • Sử dụng bảng số: Nếu gặp khó khăn, bạn có thể sử dụng bảng số để so sánh các số.

      V. Bài tập trắc nghiệm nâng cao

      Để nâng cao kỹ năng, bạn có thể thử sức với các bài tập trắc nghiệm sau:

      STTCâu hỏiĐáp án
      1Số nào lớn nhất trong các số: 98 765, 98 756, 98 675, 98 567?98 765
      2Điền dấu: 45 678 ... 45 670>
      3Sắp xếp: 12 345, 23 456, 34 567, 45 678 (tăng dần)12 345, 23 456, 34 567, 45 678

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, bạn sẽ nắm vững kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 100 000 và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 3.