Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9 một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    9 x 

    = 27

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Kết quả của phép nhân là:

    9 x 5 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có

    lít nước.

    Câu 4 :

    Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

    • A.

      4

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      7

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

    • A.

      $x = 7$

    • B.

      $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

      $x = 10$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.

    $9\times 4$

    $5\times 9$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có 

    hộp bánh.

    Câu 9 :

    Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.

    Số đó có giá trị là:

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:

    A. $54$ thanh

    B. $69$ thanh

    C. $30$ thanh

    D. $40$ thanh

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $63:9$

    $72:9$

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:

    A. $63$

    B. $5$

    C. $6$

    D. $7$

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

    A. $18$ tuổi

    B. $8$ tuổi

    C. $4$ tuổi

    D. Cả ba đáp án trên đều sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    9 x 

    = 27

    Đáp án

    9 x 

    3

    = 27

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 9 x 3 = 72

    Vậy số cần điền vào ô trống là 3.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Kết quả của phép nhân là:

    9 x 5 = 

    Đáp án

    9 x 5 = 

    45
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 9 x 5 = 45.

    Vậy số cần điền vào ô trống là 45.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có

    lít nước.

    Đáp án

    Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có

    63

    lít nước.

    Phương pháp giải :

    Để tìm số lít nước ở 7 ca ta lấy số lít nước ở một ca nhân với 7.

    Lời giải chi tiết :

    7 ca có số lít nước là

    9 x 7 = 63 (lít)

    Đáp số: 63 lít

    Câu 4 :

    Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 27

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 28

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 29

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 30

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 31

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 32

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 33

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 34

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 35

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 36

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 37

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 38

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 39

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta ghép như sau:

    9 x 4 = 36

    72 : 9 = 8

    63 : 9 = 7

    81 : 9 = 9

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 40

    9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

    • A.

      4

    • B.

      5

    • C.

      6

    • D.

      7

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi ca-bin chở số người là:

    54 : 9 = 6 (người)

    Đáp số: 6 người

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 41

    Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

    • A.

      $x = 7$

    • B.

      $x = 8$

    • C.

      $x = 9$

    • D.

      $x = 10$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.

    Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    $x \times 9 - 24 = 66$

    $x \times 9 = 66 + 24$

    $x \times 9 = 90$

    $x = 90:9$

    $x = 10$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 42

    Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.

    $9\times 4$

    $5\times 9$

    Đáp án

    $9\times 4$

    <

    $5\times 9$

    Phương pháp giải :

    -Tính giá trị các phép nhân ở hai vế.

    - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\underbrace {9 \times 4}_{36} < \underbrace {5 \times 9}_{45}\)

    Dấu cần điền vào ô trống là <.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 43

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có 

    hộp bánh.

    Đáp án

    Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có 

    63

    hộp bánh.

    Phương pháp giải :

    Cần tính giá trị của $9$ được lấy $7$ lần.

    Lời giải chi tiết :

    $7$ thùng có số hộp bánh là:

    $\text{9 }\times \text{ 7 }=\text{ 63}$ (hộp)

    Đáp số: $63$ hộp.

    Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

    Câu 9 :

    Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 44

    Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.

    Số đó có giá trị là:

    Đáp án

    Số đó có giá trị là:

    9
    Phương pháp giải :

    - Tìm số bé nhất có $3$ chữ số.

    - Gọi số cần tìm là $x$, viết biểu thức có chứa $x$ từ đề bài.

    - Giải rồi điền số cần tìm vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$.

    Gọi số cần tìm là $x$.

    Ta có:

    $x\times 9\text{ }+\text{ 19 }=\text{ }100$

    $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,100\,\,-\,19$

    $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,81:9$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,\,9$

    Số cần điền vào chỗ trống là $9$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 45

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:

    A. $54$ thanh

    B. $69$ thanh

    C. $30$ thanh

    D. $40$ thanh

    Đáp án

    B. $69$ thanh

    Phương pháp giải :

    - Tính số thanh sô-cô-la lúc ban đầu.

    - Lấy số vừa tìm được cộng thêm $15$ để tìm được tất cả số thanh sô-cô-la.

    Lời giải chi tiết :

    Sáu hộp có tất cả số thanh sô-cô-la là:

    $\text{9 }\times \text{ }6\text{ }=\text{ 54}$ (thanh)

    Em có tất cả số thanh sô-cô-la là:

    $\text{54 + }15\text{ }=\text{ 69}$ (thanh)

    Đáp số: $69$ thanh.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 46

    Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $63:9$

    $72:9$

    Đáp án

    $63:9$

    <

    $72:9$

    Phương pháp giải :

    - Tính toán giá trị của mỗi vế.

    - So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 47

    Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:

    A. $63$

    B. $5$

    C. $6$

    D. $7$

    Đáp án

    D. $7$

    Phương pháp giải :

    - Gọi số cần tìm là \(x\) rồi viết biểu thức có chứa \(x\) theo các dữ kiện của bài toán.

    - Tìm \(x\) rồi chọn đáp án đúng nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số cần tìm là \(x\). Ta có:

    $x\times 9-13=50$

    $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,50+13$

    $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,63$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,63\,:\,9$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,\,\,\,\,7$

    Vậy số cần tìm là $7$.

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 48

    Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

    A. $18$ tuổi

    B. $8$ tuổi

    C. $4$ tuổi

    D. Cả ba đáp án trên đều sai

    Đáp án

    B. $8$ tuổi

    Phương pháp giải :

    - Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.

    - Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.

    Lời giải chi tiết :

    Năm nay, bà có số tuổi là:

    $36\times 2=72$ (tuổi)

    Hiện nay, Lan có số tuổi là:

    $72:9=8$ (tuổi)

    Đáp số: $8$ tuổi.

    Đáp án cần chọn là B.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      9 x 

      = 27

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Kết quả của phép nhân là:

      9 x 5 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có

      lít nước.

      Câu 4 :

      Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

      • A.

        4

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        7

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

      • A.

        $x = 7$

      • B.

        $x = 8$

      • C.

        $x = 9$

      • D.

        $x = 10$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.

      $9\times 4$

      $5\times 9$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có 

      hộp bánh.

      Câu 9 :

      Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.

      Số đó có giá trị là:

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:

      A. $54$ thanh

      B. $69$ thanh

      C. $30$ thanh

      D. $40$ thanh

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $63:9$

      $72:9$

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:

      A. $63$

      B. $5$

      C. $6$

      D. $7$

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

      A. $18$ tuổi

      B. $8$ tuổi

      C. $4$ tuổi

      D. Cả ba đáp án trên đều sai

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      9 x 

      = 27

      Đáp án

      9 x 

      3

      = 27

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 9 x 3 = 72

      Vậy số cần điền vào ô trống là 3.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Kết quả của phép nhân là:

      9 x 5 = 

      Đáp án

      9 x 5 = 

      45
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 9 x 5 = 45.

      Vậy số cần điền vào ô trống là 45.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có

      lít nước.

      Đáp án

      Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có

      63

      lít nước.

      Phương pháp giải :

      Để tìm số lít nước ở 7 ca ta lấy số lít nước ở một ca nhân với 7.

      Lời giải chi tiết :

      7 ca có số lít nước là

      9 x 7 = 63 (lít)

      Đáp số: 63 lít

      Câu 4 :

      Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 27

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 28

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 29

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 30

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 31

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 32

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 33

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 34

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 35

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 36

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 37

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 38

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 39

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta ghép như sau:

      9 x 4 = 36

      72 : 9 = 8

      63 : 9 = 7

      81 : 9 = 9

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 40

      9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

      • A.

        4

      • B.

        5

      • C.

        6

      • D.

        7

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi ca-bin chở số người là:

      54 : 9 = 6 (người)

      Đáp số: 6 người

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 41

      Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:

      • A.

        $x = 7$

      • B.

        $x = 8$

      • C.

        $x = 9$

      • D.

        $x = 10$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.

      Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.

      Lời giải chi tiết :

      $x \times 9 - 24 = 66$

      $x \times 9 = 66 + 24$

      $x \times 9 = 90$

      $x = 90:9$

      $x = 10$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 42

      Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.

      $9\times 4$

      $5\times 9$

      Đáp án

      $9\times 4$

      <

      $5\times 9$

      Phương pháp giải :

      -Tính giá trị các phép nhân ở hai vế.

      - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\underbrace {9 \times 4}_{36} < \underbrace {5 \times 9}_{45}\)

      Dấu cần điền vào ô trống là <.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 43

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có 

      hộp bánh.

      Đáp án

      Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có 

      63

      hộp bánh.

      Phương pháp giải :

      Cần tính giá trị của $9$ được lấy $7$ lần.

      Lời giải chi tiết :

      $7$ thùng có số hộp bánh là:

      $\text{9 }\times \text{ 7 }=\text{ 63}$ (hộp)

      Đáp số: $63$ hộp.

      Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

      Câu 9 :

      Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 44

      Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.

      Số đó có giá trị là:

      Đáp án

      Số đó có giá trị là:

      9
      Phương pháp giải :

      - Tìm số bé nhất có $3$ chữ số.

      - Gọi số cần tìm là $x$, viết biểu thức có chứa $x$ từ đề bài.

      - Giải rồi điền số cần tìm vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$.

      Gọi số cần tìm là $x$.

      Ta có:

      $x\times 9\text{ }+\text{ 19 }=\text{ }100$

      $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,100\,\,-\,19$

      $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,81:9$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,\,9$

      Số cần điền vào chỗ trống là $9$.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 45

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:

      A. $54$ thanh

      B. $69$ thanh

      C. $30$ thanh

      D. $40$ thanh

      Đáp án

      B. $69$ thanh

      Phương pháp giải :

      - Tính số thanh sô-cô-la lúc ban đầu.

      - Lấy số vừa tìm được cộng thêm $15$ để tìm được tất cả số thanh sô-cô-la.

      Lời giải chi tiết :

      Sáu hộp có tất cả số thanh sô-cô-la là:

      $\text{9 }\times \text{ }6\text{ }=\text{ 54}$ (thanh)

      Em có tất cả số thanh sô-cô-la là:

      $\text{54 + }15\text{ }=\text{ 69}$ (thanh)

      Đáp số: $69$ thanh.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 46

      Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $63:9$

      $72:9$

      Đáp án

      $63:9$

      <

      $72:9$

      Phương pháp giải :

      - Tính toán giá trị của mỗi vế.

      - So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$

      Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 47

      Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:

      A. $63$

      B. $5$

      C. $6$

      D. $7$

      Đáp án

      D. $7$

      Phương pháp giải :

      - Gọi số cần tìm là \(x\) rồi viết biểu thức có chứa \(x\) theo các dữ kiện của bài toán.

      - Tìm \(x\) rồi chọn đáp án đúng nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số cần tìm là \(x\). Ta có:

      $x\times 9-13=50$

      $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,50+13$

      $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,63$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,63\,:\,9$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,\,\,\,\,7$

      Vậy số cần tìm là $7$.

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức 0 48

      Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:

      A. $18$ tuổi

      B. $8$ tuổi

      C. $4$ tuổi

      D. Cả ba đáp án trên đều sai

      Đáp án

      B. $8$ tuổi

      Phương pháp giải :

      - Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.

      - Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.

      Lời giải chi tiết :

      Năm nay, bà có số tuổi là:

      $36\times 2=72$ (tuổi)

      Hiện nay, Lan có số tuổi là:

      $72:9=8$ (tuổi)

      Đáp số: $8$ tuổi.

      Đáp án cần chọn là B.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 12 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững bảng nhân 9 và bảng chia 9. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng, không chỉ cho môn Toán mà còn cho các môn học khác. Việc hiểu rõ và thành thạo bảng nhân 9, bảng chia 9 giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn.

      Tại sao cần luyện tập trắc nghiệm?

      Luyện tập trắc nghiệm đóng vai trò quan trọng trong việc học Toán. Nó giúp học sinh:

      • Ôn tập kiến thức: Các câu hỏi trắc nghiệm bao quát toàn bộ nội dung bài học, giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh, chính xác và tư duy logic.
      • Đánh giá năng lực: Thông qua kết quả trắc nghiệm, học sinh có thể tự đánh giá được năng lực của mình và biết được những kiến thức nào cần củng cố thêm.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Các câu hỏi trắc nghiệm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi, vì vậy luyện tập trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với dạng đề và tự tin hơn khi làm bài.

      Nội dung trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9

      Bộ trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      1. Điền vào chỗ trống: Các câu hỏi yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép nhân hoặc phép chia. Ví dụ: 9 x ? = 54
      2. Chọn đáp án đúng: Các câu hỏi đưa ra một phép tính và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn. Ví dụ: 63 : 9 = ? (A. 6, B. 7, C. 8, D. 9)
      3. Đúng/Sai: Các câu hỏi yêu cầu học sinh xác định một khẳng định về bảng nhân 9 hoặc bảng chia 9 là đúng hay sai.
      4. Giải bài toán: Các câu hỏi yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến bảng nhân 9 hoặc bảng chia 9.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài trắc nghiệm, các em nên:

      • Nắm vững bảng nhân 9 và bảng chia 9: Đây là điều kiện tiên quyết để giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      • Loại trừ đáp án sai: Nếu không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai trước.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, hãy dành thời gian kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo không có sai sót.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: 7 x 9 = ?

      Đáp án: 63

      Câu hỏi: 81 : 9 = ?

      Đáp án: 9

      Lợi ích khi luyện tập trên giaitoan.edu.vn

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến tiện lợi và hiệu quả. Các em có thể:

      • Luyện tập mọi lúc, mọi nơi: Chỉ cần có kết nối internet, các em có thể truy cập và luyện tập trắc nghiệm bất cứ khi nào.
      • Nhận kết quả ngay lập tức: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, các em sẽ nhận được kết quả ngay lập tức, giúp các em biết được những kiến thức nào mình đã nắm vững và những kiến thức nào cần củng cố thêm.
      • Học tập không giới hạn: Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho tài liệu học tập phong phú, bao gồm các bài giảng, bài tập và đề thi thử, giúp các em học tập không giới hạn.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên trên giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!