Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về các thành phần trong phép nhân và phép chia, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài tập bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết thành phần đến vận dụng giải quyết bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm phong phú, kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    5 x 

    = 35

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    54 : 

    = 6

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    8 con thỏ như nhau cân nặng 48 kg. Hỏi mỗi con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    • A.

      6 kg

    • B.

      7 kg

    • C.

      8 kg

    • D.

      9 kg

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Thương của hai số là 7, biết số chia là 9. Số bị chia là:

    • A.

      49

    • B.

      16

    • C.

      56

    • D.

      63

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Cô Hoa trồng xà-lách và bắp cải trên một mảnh vườn. Biết có 4 luống xà lách, mỗi luống trồng 8 cây và 5 luống bắp cải, mỗi luống trồng 9 cây. Hỏi cô Hoa trồng tất cả bao nhiêu cây xà lách và bắp cải.

    • A.

      62 cây

    • B.

      72 cây

    • C.

      67 cây

    • D.

      77 cây

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    5 x 

    = 35

    Đáp án

    5 x 

    7

    = 35

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm thừa số ta lấy số bị chia chia cho số chia.

    Lời giải chi tiết :

    5 x ......... = 35

    35 : 5 = 7

    Vậy số cần điền vào ô trống là 7.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    54 : 

    = 6

    Đáp án

    54 : 

    9

    = 6

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

    Lời giải chi tiết :

    54 : .... = 6

    54 : 6 = 9

    Vậy số cần điền vào ô trống là 9.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    8 con thỏ như nhau cân nặng 48 kg. Hỏi mỗi con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    • A.

      6 kg

    • B.

      7 kg

    • C.

      8 kg

    • D.

      9 kg

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Số cân nặng của mỗi con thỏ = Cân nặng của 6 con thỏ : 6

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi con thỏ nặng số ki-lô-gam là:

    48 : 8 = 6 (kg)

    Đáp số: 6 kg

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Thương của hai số là 7, biết số chia là 9. Số bị chia là:

    • A.

      49

    • B.

      16

    • C.

      56

    • D.

      63

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Thương của hai số là 7, biết số chia là 9

    Số bị chia là 7 x 9 = 63. 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Cô Hoa trồng xà-lách và bắp cải trên một mảnh vườn. Biết có 4 luống xà lách, mỗi luống trồng 8 cây và 5 luống bắp cải, mỗi luống trồng 9 cây. Hỏi cô Hoa trồng tất cả bao nhiêu cây xà lách và bắp cải.

    • A.

      62 cây

    • B.

      72 cây

    • C.

      67 cây

    • D.

      77 cây

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm số cây xà lách = Số cây ở mỗi luống x số luống xà lách

    - Tìm số cây bắp cải = Số cây ở mỗi luống x số luống bắp cải

    - Tìm tổng số cây xà lách và bắp cải.

    Lời giải chi tiết :

    Số cây xà lách là

    8 x 4 = 32 (cây)

    Số cây bắp cải là

    9 x 5 = 45 (cây)

    Cô Hoa trồng tất cả số cây là

    32 + 45 = 77 (cây)

    Đáp số: 77 cây

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      5 x 

      = 35

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      54 : 

      = 6

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      8 con thỏ như nhau cân nặng 48 kg. Hỏi mỗi con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      • A.

        6 kg

      • B.

        7 kg

      • C.

        8 kg

      • D.

        9 kg

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Thương của hai số là 7, biết số chia là 9. Số bị chia là:

      • A.

        49

      • B.

        16

      • C.

        56

      • D.

        63

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Cô Hoa trồng xà-lách và bắp cải trên một mảnh vườn. Biết có 4 luống xà lách, mỗi luống trồng 8 cây và 5 luống bắp cải, mỗi luống trồng 9 cây. Hỏi cô Hoa trồng tất cả bao nhiêu cây xà lách và bắp cải.

      • A.

        62 cây

      • B.

        72 cây

      • C.

        67 cây

      • D.

        77 cây

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      5 x 

      = 35

      Đáp án

      5 x 

      7

      = 35

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm thừa số ta lấy số bị chia chia cho số chia.

      Lời giải chi tiết :

      5 x ......... = 35

      35 : 5 = 7

      Vậy số cần điền vào ô trống là 7.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      54 : 

      = 6

      Đáp án

      54 : 

      9

      = 6

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

      Lời giải chi tiết :

      54 : .... = 6

      54 : 6 = 9

      Vậy số cần điền vào ô trống là 9.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      8 con thỏ như nhau cân nặng 48 kg. Hỏi mỗi con thỏ cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      • A.

        6 kg

      • B.

        7 kg

      • C.

        8 kg

      • D.

        9 kg

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số cân nặng của mỗi con thỏ = Cân nặng của 6 con thỏ : 6

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi con thỏ nặng số ki-lô-gam là:

      48 : 8 = 6 (kg)

      Đáp số: 6 kg

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Thương của hai số là 7, biết số chia là 9. Số bị chia là:

      • A.

        49

      • B.

        16

      • C.

        56

      • D.

        63

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Thương của hai số là 7, biết số chia là 9

      Số bị chia là 7 x 9 = 63. 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Cô Hoa trồng xà-lách và bắp cải trên một mảnh vườn. Biết có 4 luống xà lách, mỗi luống trồng 8 cây và 5 luống bắp cải, mỗi luống trồng 9 cây. Hỏi cô Hoa trồng tất cả bao nhiêu cây xà lách và bắp cải.

      • A.

        62 cây

      • B.

        72 cây

      • C.

        67 cây

      • D.

        77 cây

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số cây xà lách = Số cây ở mỗi luống x số luống xà lách

      - Tìm số cây bắp cải = Số cây ở mỗi luống x số luống bắp cải

      - Tìm tổng số cây xà lách và bắp cải.

      Lời giải chi tiết :

      Số cây xà lách là

      8 x 4 = 32 (cây)

      Số cây bắp cải là

      9 x 5 = 45 (cây)

      Cô Hoa trồng tất cả số cây là

      32 + 45 = 77 (cây)

      Đáp số: 77 cây

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán 3 Kết nối tri thức - Giải thích chi tiết

      Bài 13 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ các thành phần của phép nhân và phép chia. Các em cần nắm vững khái niệm về thừa số, tích, số bị chia, số chia và thương. Việc hiểu rõ các thành phần này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Kiến thức cơ bản về phép nhân

      Phép nhân là một phép toán cơ bản, được sử dụng để tính tổng của một số lượng bằng nhau các đối tượng. Trong phép nhân, ta có:

      • Thừa số: Là các số được nhân với nhau.
      • Tích: Là kết quả của phép nhân.

      Ví dụ: 3 x 4 = 12. Trong đó, 3 và 4 là thừa số, 12 là tích.

      II. Kiến thức cơ bản về phép chia

      Phép chia là một phép toán cơ bản, được sử dụng để chia một số thành các phần bằng nhau. Trong phép chia, ta có:

      • Số bị chia: Là số được chia.
      • Số chia: Là số dùng để chia.
      • Thương: Là kết quả của phép chia.

      Ví dụ: 12 : 3 = 4. Trong đó, 12 là số bị chia, 3 là số chia, 4 là thương.

      III. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Nhận biết thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương.

        Các câu hỏi dạng này yêu cầu học sinh xác định đúng các thành phần trong phép nhân hoặc phép chia.

        Ví dụ: Trong phép tính 5 x 7 = 35, số nào là thừa số?

      2. Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.

        Các câu hỏi dạng này yêu cầu học sinh tìm thừa số còn thiếu khi biết tích và một thừa số.

        Ví dụ: 6 x ? = 42

      3. Dạng 3: Tìm thành phần chưa biết trong phép chia.

        Các câu hỏi dạng này yêu cầu học sinh tìm số bị chia, số chia hoặc thương khi biết hai thành phần còn lại.

        Ví dụ: ? : 4 = 8

      4. Dạng 4: Ứng dụng phép nhân, phép chia vào giải quyết bài toán thực tế.

        Các câu hỏi dạng này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến đời sống hàng ngày.

        Ví dụ: Có 5 hộp bút, mỗi hộp có 6 chiếc bút. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút?

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Xác định đúng các thành phần trong phép nhân hoặc phép chia.
      • Sử dụng các công thức liên hệ giữa các thành phần:
        • Tích = Thừa số x Thừa số
        • Số bị chia = Số chia x Thương
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra đáp án.

      V. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về các thành phần trong phép nhân, phép chia, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các kỳ thi.

      VI. Bảng tham khảo nhanh

      Phép toánThành phầnVí dụ
      NhânThừa số, Tích3 x 5 = 15
      ChiaSố bị chia, Số chia, Thương20 : 4 = 5

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.