Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Bài tập bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm phong phú, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh tự học tại nhà hoặc sử dụng làm tài liệu ôn tập cho các kỳ kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

    A. $3602$ 

    B. $3702$

    C. $3692$

    D. $3792$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $2332\times 4=$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

    A. $8072\,cm$ 

    B. $8052\,cm$

    C. $8042$cm

    D. $8054\,cm$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $4860$

    B. $4980$ 

    C. $5060$

    D. $4870$

    Câu 6 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

    C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $1962\times 3\,$

    $\,1546\times 4$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Sắp xếp các ô sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

    $1316\times 6$

    $1280\times 5$

    $5678$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

    A. $7597$ 

    B. $7497$

    C. $7697$

    D. $7487$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

    b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Tính nhẩm:

    $2000\times 4=$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

    A. $3602$ 

    B. $3702$

    C. $3692$

    D. $3792$

    Đáp án

    B. $3702$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $1234\times 3=3702$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $2332\times 4=$

    Đáp án

    $2332\times 4=$

    9328
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $2332$ theo chiều từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $2332\times 4=9328$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $9328$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

    A. $8072\,cm$ 

    B. $8052\,cm$

    C. $8042$cm

    D. $8054\,cm$

    Đáp án

    A. $8072\,cm$ 

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của bồn hoa đó là:

    $2018\times 4=8072\,(cm)$

    Đáp số: $8072\,cm$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu.

    Đáp án

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    3015

    lít dầu.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.

    - Tìm số lít dầu của cả hai thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

    $1005\times 2=2010\,$(lít)

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    $1005+2010=3015$ (lít)

    Đáp số: $3015$ lít.

    Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $4860$

    B. $4980$ 

    C. $5060$

    D. $4870$

    Đáp án

    B. $4980$ 

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

    - Phép nhân $4\times 1245=1245\times 4$.

    Lời giải chi tiết :

    $x:1245=4$

    $x=4\times 1245$

    $x=4980$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 6 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

    C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

    Đáp án

    A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích.

    - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.

    +) Vì $2\times 1=2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

    +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Vậy $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $1962\times 3\,$

    $\,1546\times 4$

    Đáp án

    $1962\times 3\,$

    <

    $\,1546\times 4$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace{1962\times 3}_{5886}\,<\,\underbrace{1546\times 4}_{6184}$

    Dấu cần điền vào ô trống là <.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Sắp xếp các ô sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

    $1316\times 6$

    $1280\times 5$

    $5678$

    Đáp án

    $5678$

    $1280\times 5$

    $1316\times 6$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi phép tính.

    - So sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1316\times 6=7896$ và $1280\times 5=6400$

    Vì \(5678<6400<7896\) nên thứ tự sắp xếp các số và biểu thức đã cho là:

    $5678<1280\times 5<1316\times 6$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

    A. $7597$ 

    B. $7497$

    C. $7697$

    D. $7487$

    Đáp án

    A. $7597$ 

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép nhân trước.

    - Lấy kết quả của phép nhân trừ đi $2055$.

    Lời giải chi tiết :

    $2413\times 4-2055$

    $=9652-2055$

    $=7597$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

    Đáp án

    Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

    8296
    Phương pháp giải :

    - Gọi số cần tìm là \(x\).

    - Viết biểu thức theo thứ tự các phép toán mà đề bài đã cho rồi thực hiện tìm \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    Gọi số cần tìm là $x$

    Ta có:

    $x:4-2018=56$

    $x:4=56+2018$

    $x:4=2074$

    $x=2074\times 4$

    $x\,=\,\,8296$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8296$.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

    b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

    Đáp án

    a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

    2212

    b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

    8832
    Phương pháp giải :

    - Khi một số thêm $4$ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$.

    - Khi một số gấp lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

    Các số lần lượt cần điền chỗ trống là: $2212$ và $8832$.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

    Tính nhẩm:

    $2000\times 4=$

    Đáp án

    $2000\times 4=$

    8000
    Phương pháp giải :

    Phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số. $2000\times 4=......?.......$

    Ta nhẩm: $2$ nghìn $\times 4$ bằng bao nhiêu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $2000\times 4=8000$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

      A. $3602$ 

      B. $3702$

      C. $3692$

      D. $3792$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $2332\times 4=$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

      A. $8072\,cm$ 

      B. $8052\,cm$

      C. $8042$cm

      D. $8054\,cm$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $4860$

      B. $4980$ 

      C. $5060$

      D. $4870$

      Câu 6 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

      C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $1962\times 3\,$

      $\,1546\times 4$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Sắp xếp các ô sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

      $1316\times 6$

      $1280\times 5$

      $5678$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

      A. $7597$ 

      B. $7497$

      C. $7697$

      D. $7487$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

      b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Tính nhẩm:

      $2000\times 4=$

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Kết quả của phép toán $1234\times 3$ là:

      A. $3602$ 

      B. $3702$

      C. $3692$

      D. $3792$

      Đáp án

      B. $3702$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $1234\times 3=3702$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $2332\times 4=$

      Đáp án

      $2332\times 4=$

      9328
      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $2332$ theo chiều từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $2332\times 4=9328$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $9328$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $2018cm$. Chu vi của bồn hoa đó là:

      A. $8072\,cm$ 

      B. $8052\,cm$

      C. $8042$cm

      D. $8054\,cm$

      Đáp án

      A. $8072\,cm$ 

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của bồn hoa đó là:

      $2018\times 4=8072\,(cm)$

      Đáp số: $8072\,cm$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Thùng thứ nhất đang chứa $1005$ lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất. 

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu.

      Đáp án

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      3015

      lít dầu.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.

      - Tìm số lít dầu của cả hai thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

      $1005\times 2=2010\,$(lít)

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      $1005+2010=3015$ (lít)

      Đáp số: $3015$ lít.

      Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $4860$

      B. $4980$ 

      C. $5060$

      D. $4870$

      Đáp án

      B. $4980$ 

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

      - Phép nhân $4\times 1245=1245\times 4$.

      Lời giải chi tiết :

      $x:1245=4$

      $x=4\times 1245$

      $x=4980$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 6 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Các giá trị đúng của chữ số a, b, c, d là:

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$

      C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$

      Đáp án

      A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích.

      - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.

      +) Vì $2\times 1=2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

      +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Vậy $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Điền dấu \(>, <\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $1962\times 3\,$

      $\,1546\times 4$

      Đáp án

      $1962\times 3\,$

      <

      $\,1546\times 4$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace{1962\times 3}_{5886}\,<\,\underbrace{1546\times 4}_{6184}$

      Dấu cần điền vào ô trống là <.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Sắp xếp các ô sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

      $1316\times 6$

      $1280\times 5$

      $5678$

      Đáp án

      $5678$

      $1280\times 5$

      $1316\times 6$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi phép tính.

      - So sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1316\times 6=7896$ và $1280\times 5=6400$

      Vì \(5678<6400<7896\) nên thứ tự sắp xếp các số và biểu thức đã cho là:

      $5678<1280\times 5<1316\times 6$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Giá trị của biểu thức $2413\times 4-2055$

      A. $7597$ 

      B. $7497$

      C. $7697$

      D. $7487$

      Đáp án

      A. $7597$ 

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép nhân trước.

      - Lấy kết quả của phép nhân trừ đi $2055$.

      Lời giải chi tiết :

      $2413\times 4-2055$

      $=9652-2055$

      $=7597$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

      Đáp án

      Một số chia cho $4$ rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:

      8296
      Phương pháp giải :

      - Gọi số cần tìm là \(x\).

      - Viết biểu thức theo thứ tự các phép toán mà đề bài đã cho rồi thực hiện tìm \(x\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số cần tìm là $x$

      Ta có:

      $x:4-2018=56$

      $x:4=56+2018$

      $x:4=2074$

      $x=2074\times 4$

      $x\,=\,\,8296$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8296$.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

      b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

      Đáp án

      a) 2208 thêm 4 đơn vị được số: 

      2212

      b) 2208 gấp lên 4 lần được số: 

      8832
      Phương pháp giải :

      - Khi một số thêm $4$ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$.

      - Khi một số gấp lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

      Các số lần lượt cần điền chỗ trống là: $2212$ và $8832$.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

      Tính nhẩm:

      $2000\times 4=$

      Đáp án

      $2000\times 4=$

      8000
      Phương pháp giải :

      Phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số. $2000\times 4=......?.......$

      Ta nhẩm: $2$ nghìn $\times 4$ bằng bao nhiêu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $2000\times 4=8000$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Bài 56 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về phương pháp giải, các dạng bài tập thường gặp và bộ đề trắc nghiệm phong phú để học sinh luyện tập.

      I. Kiến thức cơ bản về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

      Phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số dựa trên quy tắc nhân các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn của số có bốn chữ số với số có một chữ số. Sau đó, cộng các kết quả nhân từng hàng để được tích cuối cùng.

      1. Bước 1: Đặt tính nhân theo cột dọc, đảm bảo các hàng thẳng hàng.
      2. Bước 2: Nhân số có một chữ số với từng chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm và hàng nghìn của số có bốn chữ số.
      3. Bước 3: Cộng các kết quả nhân từng hàng để được tích cuối cùng.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      • Dạng 1: Tính tích của số có bốn chữ số với số có một chữ số.
      • Dạng 2: Tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
      • Dạng 3: Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến phép nhân.

      III. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính 2345 x 3

      Giải:

      2345
      x3
      1525

      Vậy, 2345 x 3 = 7035

      Ví dụ 2: Một cửa hàng có 1234 gói bánh. Mỗi gói bánh có 5 chiếc. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

      Giải:

      Số chiếc bánh cửa hàng có là: 1234 x 5 = 6170 (chiếc)

      Đáp số: 6170 chiếc bánh

      IV. Bộ đề trắc nghiệm luyện tập

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh luyện tập:

      1. Câu 1: 1234 x 2 = ?
        • A. 2468
        • B. 2469
        • C. 2470
        • D. 2471
      2. Câu 2: 3456 x 1 = ?
        • A. 3455
        • B. 3456
        • C. 3457
        • D. 3458
      3. Câu 3: Một trường học có 2345 học sinh. Mỗi học sinh được phát 2 quyển vở. Hỏi trường học cần phát bao nhiêu quyển vở?
        • A. 4680
        • B. 4690
        • C. 4695
        • D. 4700

      V. Lời khuyên khi luyện tập

      • Nắm vững quy tắc nhân và thực hành thường xuyên.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
      • Sử dụng các phương pháp tính nhẩm để tăng tốc độ giải bài.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Hy vọng với những hướng dẫn và bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Chúc các em học tốt!