Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ đề trắc nghiệm Bài 23 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp các bài tập trắc nghiệm được thiết kế khoa học, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng, chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    38 x 5 ..... 46 x 4
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

    • A.

      425 bông

    • B.

      455 bông

    • C.

      435 bông

    • D.

      445 bông

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Tìm x biết x : 6 = 47

    Vậy x là:

    • A.

      53

    • B.

      242

    • C.

      262

    • D.

      282

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
    Đáp án
    $\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Ta điền số 126 vào ô trống.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    38 x 5 ..... 46 x 4
    Đáp án
    >
    <
    =
    38 x 5
    >
    46 x 4
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 38 x 5 = 190

    46 x 4 = 184

    Vậy 38 x 5 > 46 x 4

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

    • A.

      425 bông

    • B.

      455 bông

    • C.

      435 bông

    • D.

      445 bông

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.

    Lời giải chi tiết :

    7 bó hoa có số bông hoa là

    65 x 7 = 455 (bông)

    Đáp số: 455 bông hoa

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Tìm x biết x : 6 = 47

    Vậy x là:

    • A.

      53

    • B.

      242

    • C.

      262

    • D.

      282

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    x : 6 = 47 

    x = 47 x 6 

    x = 282 

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      38 x 5 ..... 46 x 4
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

      • A.

        425 bông

      • B.

        455 bông

      • C.

        435 bông

      • D.

        445 bông

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Tìm x biết x : 6 = 47

      Vậy x là:

      • A.

        53

      • B.

        242

      • C.

        262

      • D.

        282

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $\frac{\ntimes{42*3}}{?}$
      Đáp án
      $\frac{\ntimes{42*3}}{126}$
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Ta điền số 126 vào ô trống.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      38 x 5 ..... 46 x 4
      Đáp án
      >
      <
      =
      38 x 5
      >
      46 x 4
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 38 x 5 = 190

      46 x 4 = 184

      Vậy 38 x 5 > 46 x 4

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?

      • A.

        425 bông

      • B.

        455 bông

      • C.

        435 bông

      • D.

        445 bông

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.

      Lời giải chi tiết :

      7 bó hoa có số bông hoa là

      65 x 7 = 455 (bông)

      Đáp số: 455 bông hoa

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Tìm x biết x : 6 = 47

      Vậy x là:

      • A.

        53

      • B.

        242

      • C.

        262

      • D.

        282

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      x : 6 = 47 

      x = 47 x 6 

      x = 282 

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số - Tổng quan

      Bài 23 Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán tiểu học, là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Dạng 1: Nhân có nhớ
      2. Đây là dạng bài tập phổ biến nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân và nhớ các giá trị sang hàng chục.

        Ví dụ: 25 x 3 = ?

        Cách giải: 3 x 5 = 15 (viết 5, nhớ 1). 3 x 2 = 6 + 1 = 7. Vậy 25 x 3 = 75.

      3. Dạng 2: Nhân không nhớ
      4. Dạng bài này đơn giản hơn, không cần thực hiện nhớ.

        Ví dụ: 12 x 2 = ?

        Cách giải: 2 x 2 = 4. 2 x 1 = 2. Vậy 12 x 2 = 24.

      5. Dạng 3: Bài toán có lời văn
      6. Dạng bài này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng số liệu và phép tính cần thực hiện.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 15 thùng bánh, mỗi thùng có 4 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

        Cách giải: Số bánh tất cả là: 15 x 4 = 60 (chiếc).

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      • Nắm vững bảng nhân: Việc thuộc bảng nhân là yếu tố then chốt để giải nhanh và chính xác các bài tập nhân.
      • Thực hành thường xuyên: Luyện tập càng nhiều, các em càng quen với các dạng bài và kỹ năng giải toán sẽ được cải thiện.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép nhân ngược lại hoặc sử dụng máy tính.
      • Sử dụng sơ đồ: Đối với các bài toán có lời văn, vẽ sơ đồ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra cách giải phù hợp.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm là một hình thức luyện tập hiệu quả, giúp các em kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh chóng. Bộ đề trắc nghiệm Bài 23 trên giaitoan.edu.vn được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

      Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm

      STTCâu hỏiĐáp án
      118 x 2 = ?36
      223 x 3 = ?69
      331 x 4 = ?124

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên và ôn tập lại kiến thức cũ. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt môn Toán!