Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8 một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Kết quả của phép nhân là:

    8 x 5 = 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 x 

    = 64

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

    • A.

      40 quả

    • B.

      42 quả

    • C.

      48 quả

    • D.

      56 quả

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

    • A.

      2 đội

    • B.

      4 đội

    • C.

      5 đội

    • D.

      6 đội

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    72 : 8 x 6 = 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $56:8 =$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $64:8:2 = $

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:

    $x \times 8 + 5 = 61$

    A. $4$

    B. $5$

    C. $6$

    D. $7$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(8\times6=\)

    \(8\times8=\)

    \(8\times10=\)

    \(8\times11=\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

    $8 \times 4$

    $5 \times 8$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    chai.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $2$ thanh

    B. $36$ thanh

    C. $16$ thanh

    D. $26$ thanh

    Câu 13 :

    Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    24 : 3

    4 x 10

    36 : 4

    14 x 4

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Kết quả của phép nhân là:

    8 x 5 = 

    Đáp án

    8 x 5 = 

    40
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 5 = 40

    Vậy số cần điền vào ô trống là 40.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 x 

    = 64

    Đáp án

    8 x 

    8

    = 64

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 8 = 64.

    Vậy số cần điền vào ô trống là 8

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

    • A.

      40 quả

    • B.

      42 quả

    • C.

      48 quả

    • D.

      56 quả

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.

    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng nhập về số quả táo là

    8 x 6 = 48 (quả)

    Đáp số: 48 quả

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

    • A.

      2 đội

    • B.

      4 đội

    • C.

      5 đội

    • D.

      6 đội

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Số đội kéo co = Số bạn tham gia : Số bạn ở mỗi đội

    Lời giải chi tiết :

    Số đội tham gia thi kéo co là

    32 : 8 = 4 (đội)

    Đáp số: 4 đội

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    72 : 8 x 6 = 

    Đáp án

    72 : 8 x 6 = 

    54
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54

    Vậy số cần điền vào ô trống là 54.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $56:8 =$

    Đáp án

    $56:8 =$

    7
    Phương pháp giải :

    Nhẩm lại bảng chia $8$ vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $56:8 = 7$

    Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $64:8:2 = $

    Đáp án

    $64:8:2 = $

    4
    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

    Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:

    $x \times 8 + 5 = 61$

    A. $4$

    B. $5$

    C. $6$

    D. $7$

    Đáp án

    D. $7$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của $x\times 8$ bằng cách coi $x \times 8$ là một số hạng chưa biết trong một tổng với \(5\) và \(61\).

    - Tìm $x$ với vai trò thừa số chưa biết.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x \times 8 + 5 &= 61\\x \times 8&= 61 - 5\\x \times 8&= 56\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x&= 56:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,7\end{array}$

    Giá trị của $x$ là $7$.

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(8\times6=\)

    \(8\times8=\)

    \(8\times10=\)

    \(8\times11=\)

    Đáp án

    \(8\times6=\)

    48

    \(8\times8=\)

    64

    \(8\times10=\)

    80

    \(8\times11=\)

    88
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm lại bảng nhân \(8\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)

    \(8\times10=80\); \(8\times11=88\).

    Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

    Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

    $8 \times 4$

    $5 \times 8$

    Đáp án

    $8 \times 4$

    <

    $5 \times 8$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.

    - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    chai.

    Đáp án

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    72

    chai.

    Phương pháp giải :

    Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $9$ thùng có số chai là:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)

    Đáp số: $72$ chai

    Số cần điền vào chỗ trống là $72$.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 28

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $2$ thanh

    B. $36$ thanh

    C. $16$ thanh

    D. $26$ thanh

    Đáp án

    B. $36$ thanh

    Phương pháp giải :

    - Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.

    - Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.

    Lời giải chi tiết :

    Em có số thanh sô-cô-la là:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)

    Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    $48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)

    Đáp số: $36$ thanh.

    Câu 13 :

    Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 29

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 30

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 31

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 32

    24 : 3

    4 x 10

    36 : 4

    14 x 4

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 33

    36 : 4

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 34

    24 : 3

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 35

    14 x 4

    Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 36

    4 x 10

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính kết quả các phép nhân, phép chia rồi ghép 2 phép tính có kết quả giống nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta ghép như sau:

    72 : 8 = 36 : 4

    64 : 8 = 24 : 3

    8 x 7 = 14 x 4

    8 x 5 = 4 x 10

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Kết quả của phép nhân là:

      8 x 5 = 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 x 

      = 64

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

      • A.

        40 quả

      • B.

        42 quả

      • C.

        48 quả

      • D.

        56 quả

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

      • A.

        2 đội

      • B.

        4 đội

      • C.

        5 đội

      • D.

        6 đội

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      72 : 8 x 6 = 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $56:8 =$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $64:8:2 = $

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:

      $x \times 8 + 5 = 61$

      A. $4$

      B. $5$

      C. $6$

      D. $7$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(8\times6=\)

      \(8\times8=\)

      \(8\times10=\)

      \(8\times11=\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

      $8 \times 4$

      $5 \times 8$

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      chai.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $2$ thanh

      B. $36$ thanh

      C. $16$ thanh

      D. $26$ thanh

      Câu 13 :

      Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      24 : 3

      4 x 10

      36 : 4

      14 x 4

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Kết quả của phép nhân là:

      8 x 5 = 

      Đáp án

      8 x 5 = 

      40
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 5 = 40

      Vậy số cần điền vào ô trống là 40.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 x 

      = 64

      Đáp án

      8 x 

      8

      = 64

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 8 = 64.

      Vậy số cần điền vào ô trống là 8

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

      • A.

        40 quả

      • B.

        42 quả

      • C.

        48 quả

      • D.

        56 quả

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.

      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng nhập về số quả táo là

      8 x 6 = 48 (quả)

      Đáp số: 48 quả

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?

      • A.

        2 đội

      • B.

        4 đội

      • C.

        5 đội

      • D.

        6 đội

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số đội kéo co = Số bạn tham gia : Số bạn ở mỗi đội

      Lời giải chi tiết :

      Số đội tham gia thi kéo co là

      32 : 8 = 4 (đội)

      Đáp số: 4 đội

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      72 : 8 x 6 = 

      Đáp án

      72 : 8 x 6 = 

      54
      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54

      Vậy số cần điền vào ô trống là 54.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $56:8 =$

      Đáp án

      $56:8 =$

      7
      Phương pháp giải :

      Nhẩm lại bảng chia $8$ vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $56:8 = 7$

      Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $64:8:2 = $

      Đáp án

      $64:8:2 = $

      4
      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

      Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:

      $x \times 8 + 5 = 61$

      A. $4$

      B. $5$

      C. $6$

      D. $7$

      Đáp án

      D. $7$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của $x\times 8$ bằng cách coi $x \times 8$ là một số hạng chưa biết trong một tổng với \(5\) và \(61\).

      - Tìm $x$ với vai trò thừa số chưa biết.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x \times 8 + 5 &= 61\\x \times 8&= 61 - 5\\x \times 8&= 56\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x&= 56:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,7\end{array}$

      Giá trị của $x$ là $7$.

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(8\times6=\)

      \(8\times8=\)

      \(8\times10=\)

      \(8\times11=\)

      Đáp án

      \(8\times6=\)

      48

      \(8\times8=\)

      64

      \(8\times10=\)

      80

      \(8\times11=\)

      88
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm lại bảng nhân \(8\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)

      \(8\times10=80\); \(8\times11=88\).

      Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

      Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

      $8 \times 4$

      $5 \times 8$

      Đáp án

      $8 \times 4$

      <

      $5 \times 8$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.

      - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$

      Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 27

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      chai.

      Đáp án

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      72

      chai.

      Phương pháp giải :

      Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $9$ thùng có số chai là:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)

      Đáp số: $72$ chai

      Số cần điền vào chỗ trống là $72$.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 28

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $2$ thanh

      B. $36$ thanh

      C. $16$ thanh

      D. $26$ thanh

      Đáp án

      B. $36$ thanh

      Phương pháp giải :

      - Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.

      - Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.

      Lời giải chi tiết :

      Em có số thanh sô-cô-la là:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)

      Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      $48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)

      Đáp số: $36$ thanh.

      Câu 13 :

      Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 29

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 30

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 31

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 32

      24 : 3

      4 x 10

      36 : 4

      14 x 4

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 33

      36 : 4

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 34

      24 : 3

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 35

      14 x 4

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức 0 36

      4 x 10

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính kết quả các phép nhân, phép chia rồi ghép 2 phép tính có kết quả giống nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta ghép như sau:

      72 : 8 = 36 : 4

      64 : 8 = 24 : 3

      8 x 7 = 14 x 4

      8 x 5 = 4 x 10

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 11 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững bảng nhân 8 và bảng chia 8. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng, không chỉ phục vụ cho việc học Toán ở các lớp trên mà còn ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Việc hiểu rõ và thành thạo bảng nhân 8, bảng chia 8 giúp học sinh thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác hơn.

      Tại sao cần luyện tập trắc nghiệm?

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó giảm bớt áp lực và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
      • Củng cố kiến thức: Việc giải các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và ghi nhớ lâu hơn.

      Nội dung trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức

      Bộ trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Điền vào chỗ trống: Các bài tập yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép nhân hoặc phép chia. Ví dụ: 8 x ? = 40, ? : 8 = 5.
      2. Chọn đáp án đúng: Các bài tập yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trong các phương án cho sẵn. Ví dụ: 8 x 6 bằng bao nhiêu? (A. 48, B. 54, C. 64, D. 72).
      3. Nối: Các bài tập yêu cầu học sinh nối các phép nhân hoặc phép chia với kết quả tương ứng.
      4. Sắp xếp: Các bài tập yêu cầu học sinh sắp xếp các phép nhân hoặc phép chia theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      5. Bài toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 8 và bảng chia 8.

      Hướng dẫn giải trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức hiệu quả, các em nên:

      • Nắm vững bảng nhân 8 và bảng chia 8: Đây là yếu tố quan trọng nhất để giải các bài tập trắc nghiệm.
      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán: Sử dụng các kỹ năng tính toán đã học để giải các bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải toán.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: 8 x 7 = ?

      Các phương án:

      • A. 54
      • B. 56
      • C. 64
      • D. 72

      Đáp án đúng: B. 56

      Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp cho học sinh các tài liệu học tập chất lượng, bao gồm sách giáo khoa điện tử, bài giảng video, bài tập trắc nghiệm và các tài liệu tham khảo khác. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, giaitoan.edu.vn cam kết giúp học sinh học Toán hiệu quả và đạt kết quả cao.

      Lời kết

      Hy vọng bộ trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức trên giaitoan.edu.vn sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!