Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, theo chương trình Kết nối tri thức.

Với hình thức trắc nghiệm, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi phong phú, đa dạng, kèm đáp án chi tiết để hỗ trợ quá trình học tập của các em.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

    A. $89$

    B. $79$

    C. $69$

    D. $59$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

    A. $80$

    B. $16$

    C. $70$

    D. $6$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một năm có 

    tuần và 

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

    A. $89$

    B. $79$

    C. $69$

    D. $59$

    Đáp án

    A. $89$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của phép chia $24:4$.

    - Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

    Lời giải chi tiết :

    $534:x=24:4$

    $534:x=6$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Đáp án

    Cắt được

    83

    đoạn và còn thừa 

    2

    \(m\).

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

    - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

    Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

    A. $80$

    B. $16$

    C. $70$

    D. $6$

    Đáp án

    A. $80$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của số ban đầu.

    - Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Số cần tìm là:

    $96\times 5=480$

    Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:

    $480:6=80$

    Đáp số: $80$.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    S
    Phương pháp giải :

    - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia cần thực hiện như sau:

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

    Cần điền vào ô trống chữ S.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một năm có 

    tuần và 

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Đáp án

    Một năm có 

    52

    tuần và 

    1

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Phương pháp giải :

    - Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.

    - Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..

    Lời giải chi tiết :

    Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.

    Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)

    Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.

    Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    Đáp án

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    46

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    92
    Phương pháp giải :

    a) Lấy số đã cho chia $8$.

    b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).

    b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).

    Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Đáp án

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    34

    trang.

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

    $306:9=34$ (trang)

    Đáp số: $34$ trang.

    Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Đáp án

    B. $1$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

    Lời giải chi tiết :

    3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

    128 x 3 = 384 (người)

    Đáp số: 384 người

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

      A. $89$

      B. $79$

      C. $69$

      D. $59$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

      A. $80$

      B. $16$

      C. $70$

      D. $6$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một năm có 

      tuần và 

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

      A. $89$

      B. $79$

      C. $69$

      D. $59$

      Đáp án

      A. $89$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của phép chia $24:4$.

      - Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

      Lời giải chi tiết :

      $534:x=24:4$

      $534:x=6$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Đáp án

      Cắt được

      83

      đoạn và còn thừa 

      2

      \(m\).

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

      - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

      Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

      A. $80$

      B. $16$

      C. $70$

      D. $6$

      Đáp án

      A. $80$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của số ban đầu.

      - Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Số cần tìm là:

      $96\times 5=480$

      Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:

      $480:6=80$

      Đáp số: $80$.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      S
      Phương pháp giải :

      - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia cần thực hiện như sau:

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

      Cần điền vào ô trống chữ S.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một năm có 

      tuần và 

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Đáp án

      Một năm có 

      52

      tuần và 

      1

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Phương pháp giải :

      - Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.

      - Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..

      Lời giải chi tiết :

      Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.

      Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)

      Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.

      Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      Đáp án

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      46

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      92
      Phương pháp giải :

      a) Lấy số đã cho chia $8$.

      b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).

      b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).

      Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Đáp án

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      34

      trang.

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

      $306:9=34$ (trang)

      Đáp số: $34$ trang.

      Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Đáp án

      B. $1$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

      Lời giải chi tiết :

      3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

      128 x 3 = 384 (người)

      Đáp số: 384 người

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 37 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán và khả năng giải quyết vấn đề cho học sinh. Bài học này không chỉ giới thiệu phương pháp chia mà còn nhấn mạnh vào việc kiểm tra lại kết quả thông qua phép nhân.

      Phương pháp chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

      Để chia một số có ba chữ số cho một số có một chữ số, chúng ta thực hiện các bước sau:

      1. Bước 1: Chia hàng trăm. Nếu hàng trăm chia hết cho số chia, thì viết thương vào vị trí hàng trăm.
      2. Bước 2: Hạ hàng chục xuống.
      3. Bước 3: Chia hàng chục. Nếu hàng chục chia hết cho số chia, thì viết thương vào vị trí hàng chục.
      4. Bước 4: Hạ hàng đơn vị xuống.
      5. Bước 5: Chia hàng đơn vị. Viết thương vào vị trí hàng đơn vị.
      6. Bước 6: Kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân: (Thương x Số chia) + Số dư = Số bị chia.

      Ví dụ minh họa

      Chia 369 cho 3:

      • 3 chia 3 được 1, viết 1 vào vị trí hàng trăm.
      • Hạ 6 xuống, được 6.
      • 6 chia 3 được 2, viết 2 vào vị trí hàng chục.
      • Hạ 9 xuống, được 9.
      • 9 chia 3 được 3, viết 3 vào vị trí hàng đơn vị.
      • Vậy 369 chia 3 được 123.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 37, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (không có số dư).
      • Dạng 2: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (có số dư).
      • Dạng 3: Bài toán có lời văn liên quan đến phép chia.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm là một hình thức luyện tập hiệu quả giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm mẫu:

      Câu hỏiĐáp án
      486 : 2 = ?243
      579 : 3 = ?193
      628 : 4 = ?157

      Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài toán chia, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Nhẩm nhanh: Nếu số bị chia và số chia đều là các số tròn chục hoặc tròn trăm, có thể nhẩm nhanh kết quả.
      • Sử dụng bảng cửu chương: Bảng cửu chương là công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình chia.
      • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng thực tế

      Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

      • Chia đều số lượng đồ vật cho một nhóm người.
      • Tính số lượng mỗi phần khi chia một tổng số lớn thành các phần bằng nhau.
      • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến chia sẻ, phân chia.

      Kết luận

      Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh phát triển kỹ năng tính toán và tư duy logic. Việc luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm và bài toán có lời văn sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.