Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 củng cố kiến thức về phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức.

Với các câu hỏi được biên soạn theo chuẩn kiến thức, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả và tự tin hơn.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

    A. $2092$ 

    B. $2162$

    C. $2182$

    D. $2082$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

    Thương của phép tính đó có giá trị là: 

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Tính nhẩm:

    $6000:2=$

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

    Khi đó:

    Giá trị của chữ số $a$ là: 

    Giá trị của chữ số $b$ là: 

    Giá trị của chữ số $c$ là: 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng 

    tuần lễ.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Một sợi dây dài $1239\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{7}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $147\,cm$ 

    B. $177\,cm$

    C. $1062\,cm$

    D. $1092\,cm$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

    A. $2080$ viên bi

    B. $520$ viên bi

    C. $500$ viên bi

    D.$2000$ viên bi

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

    dm.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Giá trị của biểu thức $1204:4+2013:3$ là:

    A. $972\,$ 

    B. $301$ 

    C. $771$(dư $1$)

    D. $971$

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Cho biểu thức: $1087:x=3$ (dư $1$). Giá trị của $x$ là:

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:

    A. 1410 

    B. 1110 

    C. 1140

    D. 114

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

    A. $2092$ 

    B. $2162$

    C. $2182$

    D. $2082$

    Đáp án

    C. $2182$

    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

    Thương của phép tính đó có giá trị là: 

    Đáp án

    Thương của phép tính đó có giá trị là: 

    2280
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$

    - Điền kết quả vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $9120:4=2280$

    Số cần điền vào ô trống là: $2280$.

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Tính nhẩm:

    $6000:2=$

    Đáp án

    $6000:2=$

    3000
    Phương pháp giải :

    Nhẩm $6$ nghìn $:2$ nghìn rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $6000:2=3000$.

    Số cần điền vào chỗ trống là: $3000$.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

    Khi đó:

    Giá trị của chữ số $a$ là: 

    Giá trị của chữ số $b$ là: 

    Giá trị của chữ số $c$ là: 

    Đáp án

    Giá trị của chữ số $a$ là: 

    2

    Giá trị của chữ số $b$ là: 

    6

    Giá trị của chữ số $c$ là: 

    4
    Phương pháp giải :

    - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.

    - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng 

    tuần lễ.

    Đáp án

    Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng 

    144

    tuần lễ.

    Phương pháp giải :

    Tìm đáp án bằng cách số ngày đã cho chia \(7\).

    Lời giải chi tiết :

    \(1008\) ngày bằng số tuần lễ là:

    \(1008:7=144\) (tuần)

    Đáp số: \(144\) tuần.

    Số cần điền vào chỗ trống là: \(144\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Một sợi dây dài $1239\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{7}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $147\,cm$ 

    B. $177\,cm$

    C. $1062\,cm$

    D. $1092\,cm$

    Đáp án

    C. $1062\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $1239:7$

    - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

    Lời giải chi tiết :

    Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

    $1239:7=177\,(cm)$

    Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    $1239-177=1062\,(cm)$ 

    Đáp số: $1062\,cm$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

    A. $2080$ viên bi

    B. $520$ viên bi

    C. $500$ viên bi

    D.$2000$ viên bi

    Đáp án

    B. $520$ viên bi

    Phương pháp giải :

    - Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.

    - Tính số bi của mỗi túi.

    Lời giải chi tiết :

    Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:

    $416\times 5=2080\,$ (viên bi)

    Số bi của mỗi túi là:

    $2080:4=520$ (viên bi)

    Đáp số: $520$ viên bi.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

    dm.

    Đáp án

    Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

    1002

    dm.

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:

    $4008:4=1002\,(dm)$

    Đáp số: $1002dm$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Giá trị của biểu thức $1204:4+2013:3$ là:

    A. $972\,$ 

    B. $301$ 

    C. $771$(dư $1$)

    D. $971$

    Đáp án

    A. $972\,$ 

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện các phép chia có trong biểu thức.

    - Tính tổng của hai số em vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    $1204:4+2013:3$

    $=301+671$

    $=972$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Cho biểu thức: $1087:x=3$ (dư $1$). Giá trị của $x$ là:

    Đáp án

    Cho biểu thức: $1087:x=3$ (dư $1$). Giá trị của $x$ là:

    362
    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi chia cho thương.

    Lời giải chi tiết :

    $1087:x=3$ (dư $1$)

    $x=(1087-1):3$

    $x=362$

    Số cần điền vào chỗ trống là $362$.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

    Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:

    A. 1410 

    B. 1110 

    C. 1140

    D. 114

    Đáp án

    C. 1140

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $5700:5=1140$

    Đáp án cần chọn là: C. \(1140\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

      A. $2092$ 

      B. $2162$

      C. $2182$

      D. $2082$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

      Thương của phép tính đó có giá trị là: 

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Tính nhẩm:

      $6000:2=$

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

      Khi đó:

      Giá trị của chữ số $a$ là: 

      Giá trị của chữ số $b$ là: 

      Giá trị của chữ số $c$ là: 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng 

      tuần lễ.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Một sợi dây dài $1239\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{7}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $147\,cm$ 

      B. $177\,cm$

      C. $1062\,cm$

      D. $1092\,cm$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

      A. $2080$ viên bi

      B. $520$ viên bi

      C. $500$ viên bi

      D.$2000$ viên bi

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

      dm.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Giá trị của biểu thức $1204:4+2013:3$ là:

      A. $972\,$ 

      B. $301$ 

      C. $771$(dư $1$)

      D. $971$

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Cho biểu thức: $1087:x=3$ (dư $1$). Giá trị của $x$ là:

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:

      A. 1410 

      B. 1110 

      C. 1140

      D. 114

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

      A. $2092$ 

      B. $2162$

      C. $2182$

      D. $2082$

      Đáp án

      C. $2182$

      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

      Thương của phép tính đó có giá trị là: 

      Đáp án

      Thương của phép tính đó có giá trị là: 

      2280
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$

      - Điền kết quả vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $9120:4=2280$

      Số cần điền vào ô trống là: $2280$.

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Tính nhẩm:

      $6000:2=$

      Đáp án

      $6000:2=$

      3000
      Phương pháp giải :

      Nhẩm $6$ nghìn $:2$ nghìn rồi điền kết quả vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $6000:2=3000$.

      Số cần điền vào chỗ trống là: $3000$.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

      Khi đó:

      Giá trị của chữ số $a$ là: 

      Giá trị của chữ số $b$ là: 

      Giá trị của chữ số $c$ là: 

      Đáp án

      Giá trị của chữ số $a$ là: 

      2

      Giá trị của chữ số $b$ là: 

      6

      Giá trị của chữ số $c$ là: 

      4
      Phương pháp giải :

      - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.

      - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng 

      tuần lễ.

      Đáp án

      Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng 

      144

      tuần lễ.

      Phương pháp giải :

      Tìm đáp án bằng cách số ngày đã cho chia \(7\).

      Lời giải chi tiết :

      \(1008\) ngày bằng số tuần lễ là:

      \(1008:7=144\) (tuần)

      Đáp số: \(144\) tuần.

      Số cần điền vào chỗ trống là: \(144\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Một sợi dây dài $1239\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{7}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $147\,cm$ 

      B. $177\,cm$

      C. $1062\,cm$

      D. $1092\,cm$

      Đáp án

      C. $1062\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $1239:7$

      - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

      Lời giải chi tiết :

      Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

      $1239:7=177\,(cm)$

      Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      $1239-177=1062\,(cm)$ 

      Đáp số: $1062\,cm$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

      A. $2080$ viên bi

      B. $520$ viên bi

      C. $500$ viên bi

      D.$2000$ viên bi

      Đáp án

      B. $520$ viên bi

      Phương pháp giải :

      - Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.

      - Tính số bi của mỗi túi.

      Lời giải chi tiết :

      Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:

      $416\times 5=2080\,$ (viên bi)

      Số bi của mỗi túi là:

      $2080:4=520$ (viên bi)

      Đáp số: $520$ viên bi.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

      dm.

      Đáp án

      Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

      1002

      dm.

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:

      $4008:4=1002\,(dm)$

      Đáp số: $1002dm$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Giá trị của biểu thức $1204:4+2013:3$ là:

      A. $972\,$ 

      B. $301$ 

      C. $771$(dư $1$)

      D. $971$

      Đáp án

      A. $972\,$ 

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện các phép chia có trong biểu thức.

      - Tính tổng của hai số em vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      $1204:4+2013:3$

      $=301+671$

      $=972$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Cho biểu thức: $1087:x=3$ (dư $1$). Giá trị của $x$ là:

      Đáp án

      Cho biểu thức: $1087:x=3$ (dư $1$). Giá trị của $x$ là:

      362
      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư, ta lấy số bị chia trừ đi số dư rồi chia cho thương.

      Lời giải chi tiết :

      $1087:x=3$ (dư $1$)

      $x=(1087-1):3$

      $x=362$

      Số cần điền vào chỗ trống là $362$.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

      Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:

      A. 1410 

      B. 1110 

      C. 1140

      D. 114

      Đáp án

      C. 1140

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $5700:5=1140$

      Đáp án cần chọn là: C. \(1140\).

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Trắc nghiệm Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Bài 57 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán và khả năng giải quyết vấn đề cho học sinh.

      I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững

      Trước khi bắt đầu giải các bài tập trắc nghiệm, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Quy tắc chia: Hiểu rõ quy tắc chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, bao gồm việc chia từng hàng (hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) từ trái sang phải.
      • Bảng nhân: Nắm vững bảng nhân để thực hiện phép chia một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Số dư: Hiểu khái niệm số dư trong phép chia và cách xác định số dư.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 57, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (không có số dư): Ví dụ: 4568 : 2 = ?
      2. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có số dư): Ví dụ: 5679 : 3 = ?
      3. Bài toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức chia số để giải quyết các tình huống thực tế.

      III. Phương pháp giải bài tập

      Để giải các bài tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải: Bắt đầu chia hàng nghìn, sau đó đến hàng trăm, hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.
      2. Sử dụng bảng nhân để tìm thương: Xác định thương của mỗi hàng bằng cách sử dụng bảng nhân.
      3. Tính số dư: Nếu số bị chia không chia hết cho số chia, hãy tính số dư.

      IV. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp học sinh làm quen với dạng bài tập này:

      Câu 1: 6789 : 3 = ?

      • A. 2263
      • B. 2264
      • C. 2265
      • D. 2266

      Câu 2: 8945 : 5 = ?

      • A. 1789
      • B. 1790
      • C. 1788
      • D. 1791

      V. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, học sinh nên:

      • Làm thêm nhiều bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luyện.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
      • Ôn tập lại các kiến thức cơ bản thường xuyên.

      VI. Mở rộng kiến thức

      Ngoài việc chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, học sinh cũng có thể tìm hiểu thêm về:

      • Phép chia có dư.
      • Chia một số cho một số có hai chữ số.
      • Ứng dụng của phép chia trong thực tế.

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập trắc nghiệm trên, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Chúc các em học tốt!