Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép cộng các số có nhiều chữ số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một nền tảng học toán online hiệu quả, với các bài tập được phân loại theo từng bài học, giúp các em dễ dàng tiếp cận và nắm bắt kiến thức.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

    $m$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

    A. $63335$

    B. $64335$

    C. $64435$

    D. $63445$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Cho phép tính sau:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

    Chữ số còn thiếu ở tổng là:

    Câu 5 :

    Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

    A. 23 107 lít xăng 

    B. 12 387 lít xăng

    C. 23 207 lít xăng

    D. 12 965 lít xăng

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    46000 + 13000 + 27400 =

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$.

    - Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan nói hay không.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(24\,680+35\,791=60\,471\)

    Tổng của hai số bằng $60471$.

    Vậy bạn Lan nói sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Đoạn đường AB dài \(2345\,m\) và đoạn đường CD dài \(4\,km\). Hai doạn đường này có chung nhau một cây cầu từ C đến B dài \(400\,m\)

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

    $m$

    Đáp án

    Độ dài của đoạn đường từ A đến D là:

    5945

    $m$

    Phương pháp giải :

    - Tìm độ dài đoạn thẳng AC.

    - Tìm độ dài đoạn thẳng AD bằng tổng của hai đoạn thẳng AC và CD.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(4\,km = 4000\,m\)

    Đoạn đường AC dài số mét là:

    \(2345 - 400 = 1945\,\left( m \right)\) 

    Đoạn đường AD dài số mét là:

    \(1945 + 4000 = 5945\,\left( m \right)\)

    Đáp số: \(5945\,m\).

    Số cần điền vào chỗ trống là \(5945\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Cho các chữ số $0;1;\,2;\,3;5$. Tổng của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

    A. $63335$

    B. $64335$

    C. $64435$

    D. $63445$

    Đáp án

    D. $63445$

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

    - Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

    - Tính tổng của hai số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là $53210$

    Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $10235$

    Tổng của hai số vừa tìm được là: $53210 + 10235 = 63445$

    Đáp số: \(63\,445\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Cho phép tính sau:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13..4..}\\{2..918}\end{array}}}{{\,\,\,\,376..4}}\)

    Chữ số còn thiếu ở tổng là:

    Đáp án

    Chữ số còn thiếu ở tổng là:

    6
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu.

    Lời giải chi tiết :

    +) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với \(8\) bằng \(4\) nên cần nhẩm \(6+8=14\), viết \(4\) nhớ \(1\).

    +) Hàng chục: \(4+1=5\); \(5\) thêm \(1\) bằng \(6\) nên số còn thiếu của tổng là chữ số \(6\).

    Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:

    \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13746}\\{23918}\end{array}}}{{\,\,\,\,37664}}\)

    Câu 5 :

    Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

    A. 23 107 lít xăng 

    B. 12 387 lít xăng

    C. 23 207 lít xăng

    D. 12 965 lít xăng

    Đáp án

    C. 23 207 lít xăng

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lít xăng ngày thứ hai cửa hàng bán được bằng cách thực hiện phép cộng.

    - Tính số lít xăng mà cả hai ngày bán được.

    Lời giải chi tiết :

    Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số lít xăng là:10 820 + 1 567 = 12 387 (lít)Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:10 820 + 12 387 = 23 207 (lít)Đáp số: 23 207 lít.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    46000 + 13000 + 27400 =

    Đáp án

    46000 + 13000 + 27400 =

    86400
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    46000 + 13000 + 27400 = 59000 + 27400

    = 86400

    Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

    Trắc nghiệm Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

    Bài 63 Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng các số có nhiều chữ số, cụ thể là trong phạm vi 100 000. Việc nắm vững phép cộng là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong chương trình học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và các dạng bài tập thường gặp trong bài học này.

    I. Kiến thức cơ bản về phép cộng trong phạm vi 100 000

    Phép cộng là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học. Khi cộng hai số, ta tìm tổng của chúng. Trong phạm vi 100 000, các số có tối đa năm chữ số. Để thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số, ta cần thực hiện theo các bước sau:

    1. Viết hai số cần cộng thẳng hàng theo giá trị vị trí của các chữ số (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn).
    2. Cộng các chữ số ở cùng một hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị.
    3. Nếu tổng của các chữ số ở một hàng lớn hơn 9, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng và nhớ 1 sang hàng tiếp theo.
    4. Tiếp tục cộng các chữ số ở các hàng còn lại, bao gồm cả số nhớ (nếu có).
    5. Kết quả cuối cùng là tổng của hai số.

    II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về phép cộng trong phạm vi 100 000 thường bao gồm các dạng sau:

    • Dạng 1: Cộng hai số có nhiều chữ số không nhớ. Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng theo các bước đã học mà không cần nhớ.
    • Dạng 2: Cộng hai số có nhiều chữ số có nhớ. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải thực hiện phép nhớ khi cộng các chữ số ở một hàng có tổng lớn hơn 9.
    • Dạng 3: Toán có lời văn. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu cần cộng và thực hiện phép cộng để tìm ra kết quả.
    • Dạng 4: Tìm số chưa biết trong phép cộng. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về phép cộng để tìm ra số chưa biết trong một phép cộng.

    III. Ví dụ minh họa và giải chi tiết

    Ví dụ 1: Tính 23456 + 12345

    Giải:

    Hàng2345612345Tổng
    Hàng đơn vị6511 (viết 1, nhớ 1)
    Hàng chục5 + 1 (nhớ)410 (viết 0, nhớ 1)
    Hàng trăm4 + 1 (nhớ)38
    Hàng nghìn325
    Hàng chục nghìn213

    Vậy, 23456 + 12345 = 35801

    Ví dụ 2: Một cửa hàng có 34567 quả cam và 21345 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả cam và táo?

    Giải:

    Số quả cam và táo cửa hàng có tất cả là: 34567 + 21345 = 55912 (quả)

    Đáp số: 55912 quả

    IV. Luyện tập và củng cố kiến thức

    Để nắm vững kiến thức về phép cộng trong phạm vi 100 000, các em cần luyện tập thường xuyên. Hãy thực hiện các bài tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn để kiểm tra và củng cố kiến thức của mình. Chúc các em học tốt!