Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ đề trắc nghiệm Bài 36 môn Toán, chương trình Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được ôn luyện và kiểm tra khả năng hiểu bài một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

     Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

    360

    213 x 3

    123 x 4

    807

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

    A. $367$ ngày

    B. $700$ ngày

     C. $730$ ngày

    D. $740$ ngày.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

    $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $480$

    B. $470$

    C. $490$

    D. $96$

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Cho phép nhân sau:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

    Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

    $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

    $= 126{\rm{ }} \times ($

    $+4)$

    $=$

    $\times 10$

    $=$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

     Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

    360

    213 x 3

    123 x 4

    807

    Đáp án

    360

    123 x 4

    213 x 3

    807

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của các phép tính.

    - So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

    $123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

    Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

    \(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

    A. $367$ ngày

    B. $700$ ngày

     C. $730$ ngày

    D. $740$ ngày.

    Đáp án

     C. $730$ ngày

    Phương pháp giải :

    Để tính được số ngày có trong $2$ năm bình thường, cần tìm giá trị của $365$ được lấy $2$ lần.

    Lời giải chi tiết :

    Hai năm thường có số ngày là:

    $365 \times 2 = 730$ (ngày)

    Đáp số: $730$ ngày.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Đáp án
    905

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Phương pháp giải :

    - Vị trí của số cần điền là số bị chia.

    - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

    1150
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép nhân hai thừa số đã cho để tìm giá trị của tích.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $230 \times 5 = 1150$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $1150$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

    $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

    Đáp án

    $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

    744

    $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

    744
    Phương pháp giải :

    - Thứ tự tính giá trị biểu thức là trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}(124 \times 3) \times 2 = 372 \times 2 = 744\\124 \times (3 \times 2) = 124 \times 6 = 744\end{array}\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(744\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $480$

    B. $470$

    C. $490$

    D. $96$

    Đáp án

    A. $480$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của \(24\times4\).

    - \(x\) là số bị chia chưa biết trong phép chia.

    - Tìm \(x\) bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x:5 &= 24 \times 4\\x:5 &= 96\\\,\,\,\,\,\,x& = \,96\, \times 5\\\,\,\,\,\,\, x&= \,480\end{array}$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Cho phép nhân sau:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

    Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

    Đáp án

    Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

    1

    559
    Phương pháp giải :

    - Tìm thừa số thứ hai bằng cách nhẩm \(559\) nhân với số nào để tích là số có ba chữ số.

    - Sau khi tìm thừa số thứ hai thì em tìm tiếp giá trị của tích rồi điền các số vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Để \(559\) nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng \(1\).

    Ta có:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ 1 \end{array}} \\ \hline{559} \end{array}$

    Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $1$ và $559$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

    $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

    $= 126{\rm{ }} \times ($

    $+4)$

    $=$

    $\times 10$

    $=$

    Đáp án

    $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

    $= 126{\rm{ }} \times ($

    6

    $+4)$

    $=$

    126

    $\times 10$

    $=$

    1260
    Phương pháp giải :

    - Số \(126\) lấy \(6\) lần rồi lấy thêm \(4\) lần nữa thì bằng \(126\) được lấy tất cả bao nhiêu lần ?

    - Phép nhân một số với $10$ ta lấy số đó nhân với $1$ rồi viết thêm một chữ số $0$ vào tận cùng của tích vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;\;126{\rm{ }} \times {\rm{ 6 }} + {\rm{ }}126{\rm{ }} \times {\rm{ }}4}\\{= \;126{\rm{ }} \times {\rm{ }}\left( {{\rm{ }} 6{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)}\\{= {\rm{ }} 126{\rm{ }} \times {\rm{ }} 10}\\{= {\rm{ }} 1260 }\end{array}$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

    Lời giải chi tiết :

    3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

    128 x 3 = 384 (người)

    Đáp số: 384 người

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

       Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      360

      213 x 3

      123 x 4

      807

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

      A. $367$ ngày

      B. $700$ ngày

       C. $730$ ngày

      D. $740$ ngày.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

      $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $480$

      B. $470$

      C. $490$

      D. $96$

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Cho phép nhân sau:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

      Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

      $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

      $= 126{\rm{ }} \times ($

      $+4)$

      $=$

      $\times 10$

      $=$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Câu 1 :

      Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

       Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      360

      213 x 3

      123 x 4

      807

      Đáp án

      360

      123 x 4

      213 x 3

      807

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của các phép tính.

      - So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

      $123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

      Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

      \(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

      A. $367$ ngày

      B. $700$ ngày

       C. $730$ ngày

      D. $740$ ngày.

      Đáp án

       C. $730$ ngày

      Phương pháp giải :

      Để tính được số ngày có trong $2$ năm bình thường, cần tìm giá trị của $365$ được lấy $2$ lần.

      Lời giải chi tiết :

      Hai năm thường có số ngày là:

      $365 \times 2 = 730$ (ngày)

      Đáp số: $730$ ngày.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Đáp án
      905

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Phương pháp giải :

      - Vị trí của số cần điền là số bị chia.

      - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

      1150
      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép nhân hai thừa số đã cho để tìm giá trị của tích.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $230 \times 5 = 1150$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $1150$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

      $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

      Đáp án

      $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

      744

      $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

      744
      Phương pháp giải :

      - Thứ tự tính giá trị biểu thức là trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}(124 \times 3) \times 2 = 372 \times 2 = 744\\124 \times (3 \times 2) = 124 \times 6 = 744\end{array}\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(744\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $480$

      B. $470$

      C. $490$

      D. $96$

      Đáp án

      A. $480$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của \(24\times4\).

      - \(x\) là số bị chia chưa biết trong phép chia.

      - Tìm \(x\) bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x:5 &= 24 \times 4\\x:5 &= 96\\\,\,\,\,\,\,x& = \,96\, \times 5\\\,\,\,\,\,\, x&= \,480\end{array}$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Cho phép nhân sau:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

      Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

      Đáp án

      Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

      1

      559
      Phương pháp giải :

      - Tìm thừa số thứ hai bằng cách nhẩm \(559\) nhân với số nào để tích là số có ba chữ số.

      - Sau khi tìm thừa số thứ hai thì em tìm tiếp giá trị của tích rồi điền các số vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Để \(559\) nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng \(1\).

      Ta có:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ 1 \end{array}} \\ \hline{559} \end{array}$

      Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $1$ và $559$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

      $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

      $= 126{\rm{ }} \times ($

      $+4)$

      $=$

      $\times 10$

      $=$

      Đáp án

      $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

      $= 126{\rm{ }} \times ($

      6

      $+4)$

      $=$

      126

      $\times 10$

      $=$

      1260
      Phương pháp giải :

      - Số \(126\) lấy \(6\) lần rồi lấy thêm \(4\) lần nữa thì bằng \(126\) được lấy tất cả bao nhiêu lần ?

      - Phép nhân một số với $10$ ta lấy số đó nhân với $1$ rồi viết thêm một chữ số $0$ vào tận cùng của tích vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;\;126{\rm{ }} \times {\rm{ 6 }} + {\rm{ }}126{\rm{ }} \times {\rm{ }}4}\\{= \;126{\rm{ }} \times {\rm{ }}\left( {{\rm{ }} 6{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)}\\{= {\rm{ }} 126{\rm{ }} \times {\rm{ }} 10}\\{= {\rm{ }} 1260 }\end{array}$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

      Lời giải chi tiết :

      3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

      128 x 3 = 384 (người)

      Đáp số: 384 người

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Tổng quan

      Bài 36 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp nhân một số có ba chữ số với một số có một chữ số. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình học, là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Phương pháp nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

      Để nhân một số có ba chữ số với một số có một chữ số, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

      1. Đặt tính: Viết số có ba chữ số ở trên, số có một chữ số ở dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
      2. Nhân từ phải sang trái: Bắt đầu nhân số có một chữ số với hàng đơn vị của số có ba chữ số.
      3. Nhớ: Nếu tích lớn hơn 9, cần nhớ để cộng vào tích của hàng tiếp theo.
      4. Thực hiện tương tự với hàng chục và hàng trăm.
      5. Viết kết quả.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Tính 123 x 4

      123
      x4
      492

      Vậy, 123 x 4 = 492

      Các dạng bài tập thường gặp

      • Bài tập tính: Tính giá trị của các biểu thức nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
      • Bài tập tìm x: Tìm giá trị của x trong các phương trình có chứa phép nhân.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân.

      Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài tập nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, các em có thể sử dụng phương pháp nhân nhẩm. Ví dụ, để tính 234 x 2, các em có thể nhân nhẩm 2 x 200 = 400, 2 x 30 = 60, 2 x 4 = 8. Sau đó, cộng các kết quả lại: 400 + 60 + 8 = 468.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em hãy tham gia vào bộ đề trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tự đánh giá năng lực của mình.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Hãy dành thời gian ôn tập bài học và làm thêm các bài tập khác để nâng cao khả năng giải toán của mình. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

      Kết luận

      Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn. Hãy luyện tập chăm chỉ và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất.