Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh lớp 3 ôn luyện và củng cố kiến thức về biểu thức số và cách tính giá trị của biểu thức số trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức.
Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
128 + 90 : 6 =
143332 - 52 x 3 =
176Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
128 + 90 : 6 = 128 + 15
= 143
Vậy số cần điền vào ô trống là 143.
332 - 52 x 3 = 332 – 156
= 176
Vậy số cần điền vào ô trống là 176.
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
21
108
171
270
- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Đáp án : B
- Gọi số cần tìm là $x$
- Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$
Gọi số cần tìm là $x$
Ta có số nhỏ nhất có ba chữ số là 100.
$x \times 6 + 4 = 100$
$x \times 6 = 100 - 4$
$x \times 6 = 96$
$x = 96:6$
$x = 16$
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
670 – 170 + 23
>672 – (170 + 23)
- Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc:
+ Với biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
+ Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- So sánh hai giá trị vừa tìm được.
\[\underbrace {670 - 170 + 23}_{523}\,{\mkern 1mu} > \,{\mkern 1mu} \underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{477}\]
Vậy dấu cần điền là >.
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Đáp án : B
- Tìm tổng số chân của 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu
- Tổng số chân cần tìm bằng kết quả vừa tìm được nhân với 16.
Ghép 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu thành 1 cặp, được 16 cặp như vậy.
Số chân thỏ và chim bồ câu ở một cặp là
4 + 2 = 6 (chân)
Số chân thỏ và chim bồ câu ở 16 cặp là
6 x 16 = 96 (chân)
Đáp số: 96 chân
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Điền số thích hợp vào ô trống:
128 + 90 : 6 =
332 - 52 x 3 =
128 + 90 : 6 =
143332 - 52 x 3 =
176Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
128 + 90 : 6 = 128 + 15
= 143
Vậy số cần điền vào ô trống là 143.
332 - 52 x 3 = 332 – 156
= 176
Vậy số cần điền vào ô trống là 176.
Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:
108
270
21
171
21
108
171
270
- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:
100
16
17
94
Đáp án : B
- Gọi số cần tìm là $x$
- Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$
Gọi số cần tìm là $x$
Ta có số nhỏ nhất có ba chữ số là 100.
$x \times 6 + 4 = 100$
$x \times 6 = 100 - 4$
$x \times 6 = 96$
$x = 96:6$
$x = 16$
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:
670 – 170 + 23
672 – (170 + 23)
670 – 170 + 23
>672 – (170 + 23)
- Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc:
+ Với biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
+ Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.
- So sánh hai giá trị vừa tìm được.
\[\underbrace {670 - 170 + 23}_{523}\,{\mkern 1mu} > \,{\mkern 1mu} \underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{477}\]
Vậy dấu cần điền là >.
Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?
128 cái chân
96 cái chân
64 cái chân
80 cái chân
Đáp án : B
- Tìm tổng số chân của 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu
- Tổng số chân cần tìm bằng kết quả vừa tìm được nhân với 16.
Ghép 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu thành 1 cặp, được 16 cặp như vậy.
Số chân thỏ và chim bồ câu ở một cặp là
4 + 2 = 6 (chân)
Số chân thỏ và chim bồ câu ở 16 cặp là
6 x 16 = 96 (chân)
Đáp số: 96 chân
Bài 38 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về biểu thức số và nắm vững quy trình tính giá trị của các biểu thức đó. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp các em phát triển tư duy logic và kỹ năng giải toán.
Biểu thức số là một dãy các số được liên kết với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ: 5 + 3, 10 - 2 x 4, (8 + 2) : 5. Để tính giá trị của một biểu thức số, chúng ta cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
Khi tính giá trị của một biểu thức số, chúng ta cần tuân thủ thứ tự sau:
Hãy cùng xem xét một số ví dụ để hiểu rõ hơn về cách tính giá trị của biểu thức số:
Thực hiện phép nhân trước: 8 x 2 = 16
Thực hiện phép cộng sau: 12 + 16 = 28
Vậy, giá trị của biểu thức 12 + 8 x 2 là 28.
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: 15 - 5 = 10
Thực hiện phép chia sau: 10 : 4 = 2.5
Vậy, giá trị của biểu thức (15 - 5) : 4 là 2.5.
Để củng cố kiến thức về biểu thức số và cách tính giá trị của biểu thức số, các em hãy cùng làm các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức 7 + 5 x 3.
(A) 22 (B) 28 (C) 35 (D) 16
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức (20 - 10) : 2.
(A) 5 (B) 10 (C) 15 (D) 20
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức 9 x 2 - 6.
(A) 12 (B) 18 (C) 24 (D) 30
Để giải nhanh các bài tập về biểu thức số, các em nên:
Biểu thức số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Bài 38 đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về biểu thức số và cách tính giá trị của biểu thức số. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập toán học và ứng dụng chúng vào thực tế.
Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi!