Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 3 làm quen với các chữ số La Mã cơ bản.

Thông qua các câu hỏi đa dạng, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng nhận biết, đọc và viết các chữ số La Mã thông dụng.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi thử trực tuyến, có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Số \(VI\) được đọc là:

    A. Năm mốt 

    B. Năm một 

    C. Bốn

    D. Sáu

    Câu 2 :

    Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    A. $10$ giờ

    B. $11$ giờ 

    C. $10$ giờ $30$ phút

    D. $11$ giờ $30$ phút 

    Câu 3 :

    Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Đồng hồ chỉ 

    giờ

    phút

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Số $15$ được viết thành số La Mã là:

    A. $VVV$

    B. $VX$

    C. $XV$

    D. $IIIII$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

    A. \(XXI\)

    B. \(IXX\)

    C. \(XIX\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

    \(XI\)

    \(IX\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

    \(III\)

    \(XXI\)

    \(VII\)

    \(V\)

    \(XX\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 8Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

    \(XV\) đọc là Mười lăm

    \(XIIV\) đọc là Mười ba

    \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

    \(IXX\) đọc là Mười chín.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

    que tính.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Số \(VI\) được đọc là:

    A. Năm mốt 

    B. Năm một 

    C. Bốn

    D. Sáu

    Đáp án

    D. Sáu

    Phương pháp giải :

    Với số La Mã thì tùy vào vị trí đứng trước hay đứng sau một số để tăng hoặc giảm số đơn vị đó.

    Ví dụ: Khi số \(I\) đứng trước \(V\) (viết là \(IV\)) thì có nghĩa là $5$ bớt đi $1$ đơn vị.

    Khi số \(I\) đứng sau \(V\) (viết là \(VI\)) thì có nghĩa là $5$ tăng thêm $1$ đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(VI\) được đọc là: Sáu.

    Câu 2 :

    Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    A. $10$ giờ

    B. $11$ giờ 

    C. $10$ giờ $30$ phút

    D. $11$ giờ $30$ phút 

    Đáp án

    C. $10$ giờ $30$ phút

    Phương pháp giải :

    - Quan sát vị trí của kim giờ và kim phút đang chỉ trên đồng hồ.

    - Đọc giờ tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Đồng hồ đang chỉ $10$ giờ $30$ phút.

    Câu 3 :

    Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Đồng hồ chỉ 

    giờ

    phút

    Đáp án

    Đồng hồ chỉ 

    5

    giờ

    15

    phút

    Phương pháp giải :

    Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ.

    Lời giải chi tiết :

    Kim phút chỉ vào số $3$, kim giờ chỉ giữa số $5$ và số $6$.

    Đồng hồ đang chỉ $5$ giờ $15$ phút.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Số $15$ được viết thành số La Mã là:

    A. $VVV$

    B. $VX$

    C. $XV$

    D. $IIIII$

    Đáp án

    C. $XV$

    Phương pháp giải :

    Số $15$ gồm $10$ và $5$ nên ta ghép từ hai số \(X\) và \(V\) với vị trí phù hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Số $15$ được viết thành số La Mã là: $XV$.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

    A. \(XXI\)

    B. \(IXX\)

    C. \(XIX\)

    Đáp án

    C. \(XIX\)

    Phương pháp giải :

    Số $19$ gồm $10$ và $9$ nên ta ghép từ hai chữ số \(X\) và \(I\), với vị trí phù hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Số “mười chín” được viết thành số La Mã là: \(XIX\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

    \(XI\)

    \(IX\)

    Đáp án

    \(XI\)

    >

    \(IX\)

    Phương pháp giải :

    - Xác định giá trị của số La Mã ở mỗi vế.

    - So sánh rồi điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $11>9$ nên \(XI > IX\)

    Dấu cần điền là dấu \(>\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

    \(III\)

    \(XXI\)

    \(VII\)

    \(V\)

    \(XX\)

    Đáp án

    \(III\)

    \(V\)

    \(VII\)

    \(XX\)

    \(XXI\)

    Phương pháp giải :

    - Đọc từng giá trị của mỗi số La Mã cho trước.

    - Sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(3<5<7<20<21\)

    Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(III, V, VII, XX, XXI\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 18Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

    \(XV\) đọc là Mười lăm

    \(XIIV\) đọc là Mười ba

    \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

    \(IXX\) đọc là Mười chín.

    Đáp án

    \(XV\) đọc là Mười lăm

    \(XXI\) đọc là hai mươi mốt

    Phương pháp giải :

    Đọc các số La Mã và tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Cách viết các số trong bài theo số La Mã là:

    Mười lăm: \(XV\); Mười ba: \(XIII\)

    Hai mươi mốt: \(XXI\) Mười chín: \(XIX\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

    que tính.

    Đáp án

    Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 

    25

    que tính.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số que tính cần để xếp một số 14 bằng chữ số La Mã

    - Tìm số que tính để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã 

    Lời giải chi tiết :

    Để xếp 1 số 14 (XIV) bằng chữ số La Mã thì cần dùng 5 que tính.

    Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì cần dùng 25 que tính.

    Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

    Giới thiệu chung về chữ số La Mã

    Chữ số La Mã là hệ thống số cổ đại được sử dụng rộng rãi trong thời kỳ La Mã cổ đại và vẫn còn được sử dụng ngày nay trong một số trường hợp nhất định, chẳng hạn như đánh số thứ tự của các chương, phần, hoặc đánh số trên đồng hồ. Hệ thống này sử dụng các ký hiệu sau để biểu diễn các giá trị:

    • I: 1
    • V: 5
    • X: 10
    • L: 50
    • C: 100
    • D: 500
    • M: 1000

    Các số La Mã được hình thành bằng cách kết hợp các ký hiệu này theo các quy tắc nhất định.

    Quy tắc viết và đọc số La Mã

    Có một số quy tắc quan trọng cần lưu ý khi viết và đọc số La Mã:

    1. Nguyên tắc cộng: Khi các ký hiệu được viết theo thứ tự từ lớn đến bé, giá trị của chúng được cộng lại. Ví dụ: VI = 5 + 1 = 6, XI = 10 + 1 = 11.
    2. Nguyên tắc trừ: Khi một ký hiệu nhỏ hơn đứng trước một ký hiệu lớn hơn, giá trị của ký hiệu nhỏ hơn được trừ khỏi giá trị của ký hiệu lớn hơn. Ví dụ: IV = 5 - 1 = 4, IX = 10 - 1 = 9.
    3. Lặp lại: Một ký hiệu có thể được lặp lại tối đa ba lần để biểu thị giá trị gấp ba lần giá trị của nó. Ví dụ: III = 3, XXX = 30, CCC = 300.
    4. Không lặp lại: Các ký hiệu V, L, và D không được lặp lại.

    Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã - Nội dung chính

    Bài 47 trong sách Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu cho học sinh các chữ số La Mã cơ bản: I, V, X. Học sinh sẽ được làm quen với cách nhận biết, đọc và viết các số La Mã nhỏ hơn 10. Bài học cũng giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của các chữ số La Mã và cách chúng được sử dụng trong thực tế.

    Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 47

    • Chọn đáp án đúng: Học sinh sẽ được cung cấp một số La Mã và phải chọn đáp án đúng tương ứng với số thập phân của nó, hoặc ngược lại.
    • Điền vào chỗ trống: Học sinh phải điền các chữ số La Mã thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các biểu thức hoặc dãy số.
    • Sắp xếp: Học sinh phải sắp xếp các số La Mã theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
    • Ghép nối: Học sinh phải ghép nối các số La Mã với các số thập phân tương ứng.

    Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

    Để làm tốt các bài tập trắc nghiệm về chữ số La Mã, học sinh nên:

    • Nắm vững các quy tắc viết và đọc số La Mã.
    • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các ký hiệu và cách kết hợp chúng.
    • Đọc kỹ đề bài và suy nghĩ cẩn thận trước khi chọn đáp án.
    • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài tập.

    Ví dụ minh họa

    Hãy cùng xem một ví dụ minh họa:

    Câu hỏi: Số La Mã VII bằng bao nhiêu?

    A. 6

    B. 7

    C. 8

    D. 9

    Đáp án: B. 7 (VII = 5 + 1 + 1 = 7)

    Luyện tập thêm

    Để củng cố kiến thức, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

    • Chuyển đổi các số thập phân sau sang số La Mã: 2, 4, 6, 8, 9
    • Chuyển đổi các số La Mã sau sang số thập phân: III, VI, IX, XI, XII

    Kết luận

    Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với một hệ thống số cổ đại và phát triển tư duy logic. Hy vọng rằng với những kiến thức và kỹ năng đã học, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập về chữ số La Mã.