Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Bài tập này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cấu tạo số, giá trị của các chữ số trong số có năm chữ số và so sánh các số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế khoa học, phù hợp với trình độ của học sinh. Các em hãy tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Số viết được là:

    A. $41232$

    B. $1234$

    C. $23241$

    D. $23214$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai bốn hai năm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $23000 \to 24000 \to $

    $\to $

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $99\,999 =$

    $+9000+$

    $+90+$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

    A. $3803$

    B. $38\,003$

    C. $38\,030$

    D. $38\,000$

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

    A. $9$

    B. $1$

    C. $6$

    D. $8$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số vào chỗ trống:

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. $98764$

    B. $99\,998$

    C. $98\,765$

    D. $10\,000$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số đó là:

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

    A. $11010$

    B. $11100$

    C. $11001$

    D. $11000$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Số viết được là:

    A. $41232$

    B. $1234$

    C. $23241$

    D. $23214$

    Đáp án

    D. $23214$

    Phương pháp giải :

    Viết các chữ số tương ứng giá trị của mỗi hàng từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Số viết được là: $23214$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai bốn hai năm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Đáp án

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    Phương pháp giải :

    Số $52\,425$ bao gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị nên từ đó em có cách đọc tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

    Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $23000 \to 24000 \to $

    $\to $

    Đáp án

    $23000 \to 24000 \to $

    25000

    $\to $

    26000
    Phương pháp giải :

    Đếm cách tới $1000$ đơn vị bắt đầu từ số \(23000\) rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: $25\,000;\,26\,000$

    Điền các số còn thiếu sẽ có dãy số sau: $23000 \to 24000 \to 25000 \to 26000$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số liền trước của $99\,999$ là $99\,998$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

    $99\,999 =$

    $+9000+$

    $+90+$

    Đáp án

    $99\,999 =$

    90000

    $+9000+$

    900

    $+90+$

    9
    Phương pháp giải :

    - Số $99\,999$ gồm $9$ chục nghìn, $9$ nghìn, $9$ trăm, $9$ chục, $9$ đơn vị.

    - Em điền các hàng còn thiếu của số đó để hoàn thiện cách viết số đó thành tổng các số.

    Lời giải chi tiết :

    Số $99\,999 = 90\,000 + 9000 + 900 + 90 + 9$

    Số cần điền lần lượt là: $90\,000;900;\,9$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

    A. $3803$

    B. $38\,003$

    C. $38\,030$

    D. $38\,000$

    Đáp án

    B. $38\,003$

    Phương pháp giải :

    - Xác định giá trị của từng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi viết số tương ứng.

    - Hàng nào bị thiếu thì được viết bằng chữ số \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là $38\,003$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 7 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

    12045
    Phương pháp giải :

    Dựa vào các hàng đã cho để viết số có năm chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Số được viết thành là \(12\,045\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

    A. $9$

    B. $1$

    C. $6$

    D. $8$

    Đáp án

    B. $1$

    Phương pháp giải :

    Nhẩm lần lượt các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số hàng nghìn của số này là: \(1\).

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số vào chỗ trống:

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

    Đáp án

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

    10234
    Phương pháp giải :

    Chọn các chữ số \(0;\)\(\,1;\)\(\,2;\)\(\,3;\)\(\,4\) rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có năm chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: \(10234\)

    Số cần điền vào chỗ trống là: \(10\,234\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

    A. $98764$

    B. $99\,998$

    C. $98\,765$

    D. $10\,000$

    Đáp án

    A. $98764$

    Phương pháp giải :

    - Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau nên cần chọn các số cho mỗi hàng theo thứ tự từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị là các số giảm từ \(9\) về \(0\).

    - Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$

    - Gộp 2 điều kiện trên, em viết một số là số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: $98764$.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

    Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số đó là:

    Đáp án

    Số đó là:

    91248
    Phương pháp giải :

    Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có năm chữ số thỏa mãn bài toán.

    Tóm tắt:

    Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$.

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

    Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$

    + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì

    Chữ số hàng trăm là: $1 \times 2 = 2$ (đơn vị)

    Chữ số hàng chục là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

    Chữ số hàng đơn vị là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

    Số tìm được là $91\,248$ (thỏa mãn)

    + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:

    Chữ số hàng trăm là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

    Chữ số hàng chục là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

    Chữ số hàng đơn vị là: $8 \times 2 = 16$ (đơn vị)

    Trường hợp này không thỏa mãn.

    Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $91\,248$.Số cần điền vào chỗ trống là: $91\,248$

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

    Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

    A. $11010$

    B. $11100$

    C. $11001$

    D. $11000$

    Đáp án

    C. $11001$

    Phương pháp giải :

    Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$.

    Lời giải chi tiết :

    Trong các đáp án đã cho, số \(11001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\).

    Vậy số không phải số tròn chục là $11001$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Số viết được là:

      A. $41232$

      B. $1234$

      C. $23241$

      D. $23214$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai bốn hai năm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $23000 \to 24000 \to $

      $\to $

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $99\,999 =$

      $+9000+$

      $+90+$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

      A. $3803$

      B. $38\,003$

      C. $38\,030$

      D. $38\,000$

      Câu 7 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

      A. $9$

      B. $1$

      C. $6$

      D. $8$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số vào chỗ trống:

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

      A. $98764$

      B. $99\,998$

      C. $98\,765$

      D. $10\,000$

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số đó là:

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

      A. $11010$

      B. $11100$

      C. $11001$

      D. $11000$

      Câu 1 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Số viết được là:

      A. $41232$

      B. $1234$

      C. $23241$

      D. $23214$

      Đáp án

      D. $23214$

      Phương pháp giải :

      Viết các chữ số tương ứng giá trị của mỗi hàng từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Số viết được là: $23214$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai bốn hai năm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Đáp án

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      Phương pháp giải :

      Số $52\,425$ bao gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị nên từ đó em có cách đọc tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

      Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $23000 \to 24000 \to $

      $\to $

      Đáp án

      $23000 \to 24000 \to $

      25000

      $\to $

      26000
      Phương pháp giải :

      Đếm cách tới $1000$ đơn vị bắt đầu từ số \(23000\) rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: $25\,000;\,26\,000$

      Điền các số còn thiếu sẽ có dãy số sau: $23000 \to 24000 \to 25000 \to 26000$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số liền trước của $99\,999$ là $99\,998$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

      $99\,999 =$

      $+9000+$

      $+90+$

      Đáp án

      $99\,999 =$

      90000

      $+9000+$

      900

      $+90+$

      9
      Phương pháp giải :

      - Số $99\,999$ gồm $9$ chục nghìn, $9$ nghìn, $9$ trăm, $9$ chục, $9$ đơn vị.

      - Em điền các hàng còn thiếu của số đó để hoàn thiện cách viết số đó thành tổng các số.

      Lời giải chi tiết :

      Số $99\,999 = 90\,000 + 9000 + 900 + 90 + 9$

      Số cần điền lần lượt là: $90\,000;900;\,9$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

      A. $3803$

      B. $38\,003$

      C. $38\,030$

      D. $38\,000$

      Đáp án

      B. $38\,003$

      Phương pháp giải :

      - Xác định giá trị của từng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi viết số tương ứng.

      - Hàng nào bị thiếu thì được viết bằng chữ số \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là $38\,003$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 7 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:

      12045
      Phương pháp giải :

      Dựa vào các hàng đã cho để viết số có năm chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Số được viết thành là \(12\,045\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:

      A. $9$

      B. $1$

      C. $6$

      D. $8$

      Đáp án

      B. $1$

      Phương pháp giải :

      Nhẩm lần lượt các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số hàng nghìn của số này là: \(1\).

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số vào chỗ trống:

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

      Đáp án

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

      10234
      Phương pháp giải :

      Chọn các chữ số \(0;\)\(\,1;\)\(\,2;\)\(\,3;\)\(\,4\) rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có năm chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: \(10234\)

      Số cần điền vào chỗ trống là: \(10\,234\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

      A. $98764$

      B. $99\,998$

      C. $98\,765$

      D. $10\,000$

      Đáp án

      A. $98764$

      Phương pháp giải :

      - Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau nên cần chọn các số cho mỗi hàng theo thứ tự từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị là các số giảm từ \(9\) về \(0\).

      - Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$

      - Gộp 2 điều kiện trên, em viết một số là số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: $98764$.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 24

      Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số đó là:

      Đáp án

      Số đó là:

      91248
      Phương pháp giải :

      Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có năm chữ số thỏa mãn bài toán.

      Tóm tắt:

      Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$.

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 25

      Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$

      + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì

      Chữ số hàng trăm là: $1 \times 2 = 2$ (đơn vị)

      Chữ số hàng chục là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

      Chữ số hàng đơn vị là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

      Số tìm được là $91\,248$ (thỏa mãn)

      + Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:

      Chữ số hàng trăm là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)

      Chữ số hàng chục là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)

      Chữ số hàng đơn vị là: $8 \times 2 = 16$ (đơn vị)

      Trường hợp này không thỏa mãn.

      Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $91\,248$.Số cần điền vào chỗ trống là: $91\,248$

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 26

      Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục

      A. $11010$

      B. $11100$

      C. $11001$

      D. $11000$

      Đáp án

      C. $11001$

      Phương pháp giải :

      Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các đáp án đã cho, số \(11001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\).

      Vậy số không phải số tròn chục là $11001$.

      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Trắc nghiệm Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức – ngôi sao mới trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 - Toán 3 Kết nối tri thức

      Bài 59 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và hiểu rõ về các số có năm chữ số, đặc biệt là số 100 000. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em.

      1. Giới thiệu về số 100 000

      Số 100 000 là số tròn chục nghìn đầu tiên. Nó được tạo thành từ một chữ số 1 ở hàng trăm nghìn và các chữ số 0 ở các hàng còn lại. Hiểu được giá trị của số 100 000 giúp các em dễ dàng nhận biết và so sánh các số lớn hơn.

      2. Cấu tạo của số có năm chữ số

      Một số có năm chữ số bao gồm các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Mỗi chữ số trong số đó có một giá trị riêng, được xác định bởi vị trí của nó trong số. Ví dụ, trong số 23 456:

      • 2 là chữ số hàng chục nghìn, có giá trị là 20 000
      • 3 là chữ số hàng nghìn, có giá trị là 3 000
      • 4 là chữ số hàng trăm, có giá trị là 400
      • 5 là chữ số hàng chục, có giá trị là 50
      • 6 là chữ số hàng đơn vị, có giá trị là 6

      3. Đọc và viết số có năm chữ số

      Để đọc một số có năm chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc tên hàng của chữ số đầu tiên, sau đó đọc số đó. Ví dụ: 34 567 đọc là “Ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy”.

      Để viết một số có năm chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, tương ứng với các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

      4. So sánh các số có năm chữ số

      Để so sánh hai số có năm chữ số, ta so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng chục nghìn. Số nào có chữ số hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu các chữ số hàng chục nghìn bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng nghìn, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được hàng có chữ số khác nhau.

      5. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      1. Số 123 456 đọc là:
        • A. Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu
        • B. Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi
        • C. Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm sáu mươi
        • D. Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm sáu mươi
      2. Số nào lớn nhất trong các số sau: 45 678, 45 687, 45 768, 45 786?
        • A. 45 678
        • B. 45 687
        • C. 45 768
        • D. 45 786
      3. Chữ số 5 trong số 65 432 có giá trị là:
        • A. 5
        • B. 50
        • C. 500
        • D. 5000

      6. Lời khuyên khi học về số có năm chữ số

      Để học tốt về số có năm chữ số, các em nên:

      • Nắm vững cấu tạo của số có năm chữ số.
      • Luyện tập đọc và viết số có năm chữ số thường xuyên.
      • Thực hành so sánh các số có năm chữ số.
      • Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!