Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Các số có ba chữ số (tiếp theo)

Các số có ba chữ số (tiếp theo)

Các Số Có Ba Chữ Số (Tiếp Theo) - Nền Tảng Toán Học Vững Chắc

Bài học này tiếp tục xây dựng kiến thức về các số có ba chữ số, giúp học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về cấu trúc, cách đọc, viết và so sánh các số. Chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, để học sinh có thể rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết mang đến phương pháp học toán online thú vị và hiệu quả, giúp con tự tin chinh phục môn học này.

Số? Thực hiện theo mẫu Nói (theo mẫu) Chọn chữ đứng trước đáp án đúng: Một hộ gia đình nuôi ba trăm con gà, 9 chục con vịt và 8 con ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng là:

Bài 3

    Nói (theo mẫu):

    Các số có ba chữ số (tiếp theo) 2 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát ví dụ mẫu rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    Các số có ba chữ số (tiếp theo) 2 2

    Bài 1

      Số?

      Các số có ba chữ số (tiếp theo) 0 1

      Phương pháp giải:

      Mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.

      Mỗi hàng gồm 10 hình lập phương nhỏ.

      Quan sát để tìm số thích hợp rồi viết số trăm, chục, đơn vị vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Các số có ba chữ số (tiếp theo) 0 2

      Bài 2

        Thực hiện theo mẫu:

        Các số có ba chữ số (tiếp theo) 1 1

        Phương pháp giải:

        Mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.

        Mỗi hàng gồm 10 hình lập phương nhỏ.

        Quan sát để tìm số thích hợp rồi viết số trăm, chục, đơn vị vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Các số có ba chữ số (tiếp theo) 1 2

        Bài 4

          Chọn chữ đứng trước đáp án đúng:

          Một hộ gia đình nuôi ba trăm con gà, 9 chục con vịt và 8 con ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng là:

          A. 389

          B. 398

          C. 938

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 3 1

          Phương pháp giải:

          Tổng số con gà, vịt, ngỗng = Số con gà + số con vịt + số con ngỗng.

          Lời giải chi tiết:

          Tổng số con gà, vịt, ngỗng hộ gia đình đó nuôi là

          300 + 90 + 8 = 398 (con)

          Chọn B.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Số?

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 1

          Phương pháp giải:

          Mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.

          Mỗi hàng gồm 10 hình lập phương nhỏ.

          Quan sát để tìm số thích hợp rồi viết số trăm, chục, đơn vị vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 2

          Thực hiện theo mẫu:

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 3

          Phương pháp giải:

          Mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.

          Mỗi hàng gồm 10 hình lập phương nhỏ.

          Quan sát để tìm số thích hợp rồi viết số trăm, chục, đơn vị vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 4

          Nói (theo mẫu):

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 5

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 6

          Chọn chữ đứng trước đáp án đúng:

          Một hộ gia đình nuôi ba trăm con gà, 9 chục con vịt và 8 con ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng. Hộ gia đình đó nuôi được tất cả số con gà, vịt, ngỗng là:

          A. 389

          B. 398

          C. 938

          Các số có ba chữ số (tiếp theo) 7

          Phương pháp giải:

          Tổng số con gà, vịt, ngỗng = Số con gà + số con vịt + số con ngỗng.

          Lời giải chi tiết:

          Tổng số con gà, vịt, ngỗng hộ gia đình đó nuôi là

          300 + 90 + 8 = 398 (con)

          Chọn B.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Các số có ba chữ số (tiếp theo) trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Các Số Có Ba Chữ Số (Tiếp Theo): Tổng Quan và Phương Pháp

          Sau khi đã làm quen với các số có ba chữ số cơ bản, học sinh lớp 3 sẽ tiếp tục khám phá các khái niệm và kỹ năng liên quan đến việc so sánh, sắp xếp và thực hiện các phép tính với các số này. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về chủ đề này, cùng với các phương pháp học tập hiệu quả.

          1. Cấu Trúc Của Số Có Ba Chữ Số

          Một số có ba chữ số bao gồm ba hàng: hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Mỗi hàng có giá trị tương ứng với lũy thừa của 10. Ví dụ, số 345 có 3 trăm (3 x 100), 4 chục (4 x 10) và 5 đơn vị (5 x 1).

          2. So Sánh Các Số Có Ba Chữ Số

          Để so sánh hai số có ba chữ số, ta thực hiện theo các bước sau:

          1. So sánh hàng trăm: Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
          2. Nếu hàng trăm bằng nhau, so sánh hàng chục: Số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
          3. Nếu hàng trăm và hàng chục đều bằng nhau, so sánh hàng đơn vị: Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

          Ví dụ: So sánh 456 và 452. Vì hàng trăm và hàng chục bằng nhau, ta so sánh hàng đơn vị. 6 > 2, vậy 456 > 452.

          3. Sắp Xếp Các Số Có Ba Chữ Số

          Việc sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần cũng tương tự như so sánh. Ta chỉ cần áp dụng các bước so sánh để xác định vị trí của mỗi số trong dãy.

          4. Các Phép Tính Với Các Số Có Ba Chữ Số

          Học sinh lớp 3 sẽ thực hành các phép cộng, trừ, nhân và chia với các số có ba chữ số. Dưới đây là một số lưu ý:

          • Phép cộng và trừ: Thực hiện từ hàng đơn vị, hàng chục, rồi đến hàng trăm. Lưu ý việc nhớ và mượn.
          • Phép nhân: Có thể sử dụng phương pháp nhân nhẩm hoặc nhân với cột.
          • Phép chia: Có thể sử dụng phương pháp chia nhẩm hoặc chia với cột.

          5. Bài Tập Thực Hành

          Để củng cố kiến thức, hãy cùng thực hành với các bài tập sau:

          Bài 1: So sánh các số sau:

          • a) 567 và 576
          • b) 345 và 340
          • c) 689 và 698

          Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

          789, 456, 901, 234

          Bài 3: Tính:

          • a) 234 + 567
          • b) 890 - 345
          • c) 123 x 4
          • d) 672 : 3

          6. Mẹo Học Tập Hiệu Quả

          • Hiểu rõ cấu trúc số: Nắm vững giá trị của từng hàng (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị).
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng toán.
          • Sử dụng sơ đồ: Vẽ sơ đồ để minh họa các bài toán, giúp dễ hình dung và giải quyết.
          • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

          7. Ứng Dụng Của Các Số Có Ba Chữ Số Trong Cuộc Sống

          Các số có ba chữ số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

          • Số lượng học sinh trong một lớp.
          • Giá cả của một món hàng.
          • Năm sinh của một người.
          • Số trang của một cuốn sách.

          Kết Luận

          Việc nắm vững kiến thức về các số có ba chữ số là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp cao hơn. Hãy dành thời gian luyện tập và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả để con tự tin chinh phục môn học này. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng con trên con đường học tập.