Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề luyện tập (tiếp theo) trang 72, 73 được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Với đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, học sinh có thể tự học và kiểm tra kết quả của mình một cách hiệu quả.
Giải Luyện tập (tiếp theo) trang 72, 73 SGK Toán 2 Cánh diều
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,44}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,45}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,25}\end{array}\)
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính và kết quả của các phép tính để tìm lỗi sai, sau đó sửa lại cho đúng.
Lời giải chi tiết:
Quan sát các phé tính đã cho ta thấy:
• Phép tính thứ nhất: số trừ là 6 bị đặt sai, số 6 phải đặt thẳng hàng với chữ số 0 hàng đơn vị của số 100, từ đó kết quả phép tính bị sai.
• Phép tính thứ hai và thứ ba: cách đặt tính đã đúng, tuy nhiên khi tính thì kết quả bị sai.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đặt tính rồi tính:
b) Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,81}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,66}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,34}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,75}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,94}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,\,\,6}\end{array}\)
b)
Buổi sáng cửa hàng bán được 100 chai sữa, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 9 chai. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chai sữa?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chai sữa buổi sáng cửa hàng bán được, số chai sữa buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng) và hỏi gì (số chai sữa buổi chiều cửa hàng bán được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số chai sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số chai sữa buổi sáng cửa hàng bán được trừ đi số chai sữa buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 100 chai sữa
Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 9 chai sữa
Buổi chiều bán: chai sữa
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số chai sữa là:
100 – 9 = 91 ( chai)
Đáp số: 91 chai sữa.
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
100 – 7 100 – 8
100 – 4 100 – 9
b) Tính nhẩm:
100 – 1 100 – 6 100 – 0
100 – 3 100 – 2 100 – 100
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,44}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,45}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{\,\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,25}\end{array}\)
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính:
b) Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,81}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,66}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,34}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,75}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,94}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,\,\,6}\end{array}\)
b)
a) Đặt tính rồi tính (theo mẫu):
100 – 7 100 – 8
100 – 4 100 – 9
b) Tính nhẩm:
100 – 1 100 – 6 100 – 0
100 – 3 100 – 2 100 – 100
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính và kết quả của các phép tính để tìm lỗi sai, sau đó sửa lại cho đúng.
Lời giải chi tiết:
Quan sát các phé tính đã cho ta thấy:
• Phép tính thứ nhất: số trừ là 6 bị đặt sai, số 6 phải đặt thẳng hàng với chữ số 0 hàng đơn vị của số 100, từ đó kết quả phép tính bị sai.
• Phép tính thứ hai và thứ ba: cách đặt tính đã đúng, tuy nhiên khi tính thì kết quả bị sai.
Vậy ta có kết quả như sau:
Buổi sáng cửa hàng bán được 100 chai sữa, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 9 chai. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chai sữa?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chai sữa buổi sáng cửa hàng bán được, số chai sữa buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng) và hỏi gì (số chai sữa buổi chiều cửa hàng bán được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số chai sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số chai sữa buổi sáng cửa hàng bán được trừ đi số chai sữa buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 100 chai sữa
Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 9 chai sữa
Buổi chiều bán: chai sữa
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số chai sữa là:
100 – 9 = 91 ( chai)
Đáp số: 91 chai sữa.
Bộ đề luyện tập (tiếp theo) trang 72, 73 thường xuất hiện trong sách giáo khoa toán các lớp trung học cơ sở và trung học phổ thông. Các bài tập trong bộ đề này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất của vấn đề.
Bài tập: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0
Lời giải:
Phương trình x2 - 5x + 6 = 0 có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -5, c = 6.
Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 3 và x2 = 2.
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, phát hiện ra những điểm chưa hiểu rõ và tìm cách khắc phục. Đồng thời, việc luyện tập còn giúp học sinh tăng cường sự tự tin và khả năng giải quyết vấn đề.
Giaitoan.edu.vn cung cấp một nền tảng học toán online toàn diện, với đầy đủ các tài liệu học tập, bài tập luyện tập và đáp án chi tiết. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một trải nghiệm học tập hiệu quả và thú vị. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn toán!
Dạng bài tập | Kỹ năng cần thiết |
---|---|
Phương trình bậc hai | Tìm nghiệm, giải phương trình chứa tham số |
Hệ phương trình | Phương pháp thế, cộng đại số, ma trận |
Bất đẳng thức | Chứng minh, giải bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất |