Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung (trang 80, 81)

Luyện tập chung (trang 80, 81)

Luyện tập chung (trang 80, 81) - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Luyện tập chung (trang 80, 81) là một phần quan trọng trong chương trình học Toán, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài tập luyện tập chung với lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải Luyện tập chung trang 80, 81 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 4

    Bài 4 (trang 81 SGK Toán 2 tập 1)

    Buổi sáng cửa hàng bán được 35 \(l\) sữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15 \(l\) sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì () và hỏi gì (), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số lít sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số lít sữa buổi sáng cửa hàng bán được cộng với số lít sữa buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Buổi sáng bán: 35 \(l\)

    Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 15 \(l\)

    Buổi chiều bán:

    Luyện tập chung (trang 80, 81) 3 1

    \(l\)

    Bài giải

    Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là:

    35 + 15 = 50 (\(l\))

    Đáp số: 50 \(l\).

    Bài 3

      Bài 3 (trang 81 SGK Toán 2 tập 1)

      Em hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63 kg.

      Luyện tập chung (trang 80, 81) 2 1

      Phương pháp giải:

      - Quan sát cân rồi đọc số đo chỉ tổng cân nặng của mẹ và em bé trên cân.

      - Để tìm cân nặng của em bé ta lấy tổng cân nặng của mẹ và em bé trừ đi cân nặng của mẹ.

      Lời giải chi tiết:

      Số chỉ trên cân là 70. Do đó, tổng cân nặng của mẹ và em bé là 70kg.

      Em bé cân nặng số ki-lô-gam là:

      70 – 63 = 7 (kg)

      Đáp số: 7 kg.

      Bài 5

        Bài 5 (trang 81 SGK Toán 2 tập 1)

        Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

        Luyện tập chung (trang 80, 81) 4 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát các đồ vật trong thực tế, có thể đọc số đo dung tích của mỗi vật, từ đó tìm được các đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

        Lời giải chi tiết:

        Ví dụ mẫu:

        - Chai nước mắm Đệ nhị có thể chứa đầy được 1 \(l\).

        - Phích nước Rạng Đông có thể chứa đầy được 2 \(l\).

        - Ấm đun nước có thể chứa đầy được 3 \(l\).

        - Bình thủy tinh ngâm thuốc có thể chứa đầy được 10 \(l\).

        - Bình đựng nước lọc có thể chứa đầy được 20 \(l\).

        Bài 2

          Bài 2 (trang 80 SGK Toán 2 tập 1)

          a) Quả sầu riêng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

          Luyện tập chung (trang 80, 81) 1 1

          b) Chiếc can đang đựng 5 \(l\) nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy can?

          Luyện tập chung (trang 80, 81) 1 2

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau. Từ đó, để tìm cân nặng của quả sầu riêng ta tính tổng cân nặng của hai quả cân rồi lấy kết quả đó trừ đi 1kg.

          b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước, do đó để đầy can ta lấy 10 \(l\) trừ đi số lít nước đã có trong can, hay ta lấy 10 \(l\) trừ đi 5 \(l\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau.

          Cân nặng của 2 quả cân ở đĩa cân bên trái là:

          2 kg + 2 kg = 4 kg

          Cân năng của quả sầu riêng là:

          4 kg – 1 kg = 3 kg

          Vậy quả sầu riêng cân nặng 3 kg.

          b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước.

          Để đầy can thì phải đổ thêm số lít nước là:

          10 \(l\) – 5 \(l\) = 5 \(l\)

          Vậy phải đổ thêm 5 \(l\) nước nữa thì đầy can.

          Bài 1

            Bài 1 (trang 80 SGK Toán 2 tập 1)

            a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 0 1

            b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 0 2

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát cân rồi đọc số đo trên mỗi cân, từ đó tìm được cân nặng của túi gạo hoặc cân nặng của bạn Lan.

            b) Để tìm số thay cho dấu ? trong ô trống ta tính tổng số lít ghi trên các can hoặc bình.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 0 3

            b) Ta có: 10 \(l\) + 3 \(l\) + 3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 22 \(l\).

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 0 4

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Bài 1 (trang 80 SGK Toán 2 tập 1)

            a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 1

            b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 2

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát cân rồi đọc số đo trên mỗi cân, từ đó tìm được cân nặng của túi gạo hoặc cân nặng của bạn Lan.

            b) Để tìm số thay cho dấu ? trong ô trống ta tính tổng số lít ghi trên các can hoặc bình.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 3

            b) Ta có: 10 \(l\) + 3 \(l\) + 3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 22 \(l\).

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 4

            Bài 2 (trang 80 SGK Toán 2 tập 1)

            a) Quả sầu riêng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 5

            b) Chiếc can đang đựng 5 \(l\) nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy can?

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 6

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau. Từ đó, để tìm cân nặng của quả sầu riêng ta tính tổng cân nặng của hai quả cân rồi lấy kết quả đó trừ đi 1kg.

            b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước, do đó để đầy can ta lấy 10 \(l\) trừ đi số lít nước đã có trong can, hay ta lấy 10 \(l\) trừ đi 5 \(l\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau.

            Cân nặng của 2 quả cân ở đĩa cân bên trái là:

            2 kg + 2 kg = 4 kg

            Cân năng của quả sầu riêng là:

            4 kg – 1 kg = 3 kg

            Vậy quả sầu riêng cân nặng 3 kg.

            b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước.

            Để đầy can thì phải đổ thêm số lít nước là:

            10 \(l\) – 5 \(l\) = 5 \(l\)

            Vậy phải đổ thêm 5 \(l\) nước nữa thì đầy can.

            Bài 3 (trang 81 SGK Toán 2 tập 1)

            Em hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63 kg.

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 7

            Phương pháp giải:

            - Quan sát cân rồi đọc số đo chỉ tổng cân nặng của mẹ và em bé trên cân.

            - Để tìm cân nặng của em bé ta lấy tổng cân nặng của mẹ và em bé trừ đi cân nặng của mẹ.

            Lời giải chi tiết:

            Số chỉ trên cân là 70. Do đó, tổng cân nặng của mẹ và em bé là 70kg.

            Em bé cân nặng số ki-lô-gam là:

            70 – 63 = 7 (kg)

            Đáp số: 7 kg.

            Bài 4 (trang 81 SGK Toán 2 tập 1)

            Buổi sáng cửa hàng bán được 35 \(l\) sữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15 \(l\) sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?

            Phương pháp giải:

            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì () và hỏi gì (), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số lít sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số lít sữa buổi sáng cửa hàng bán được cộng với số lít sữa buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Buổi sáng bán: 35 \(l\)

            Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 15 \(l\)

            Buổi chiều bán:

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 8

            \(l\)

            Bài giải

            Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là:

            35 + 15 = 50 (\(l\))

            Đáp số: 50 \(l\).

            Bài 5 (trang 81 SGK Toán 2 tập 1)

            Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

            Luyện tập chung (trang 80, 81) 9

            Phương pháp giải:

            Quan sát các đồ vật trong thực tế, có thể đọc số đo dung tích của mỗi vật, từ đó tìm được các đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

            Lời giải chi tiết:

            Ví dụ mẫu:

            - Chai nước mắm Đệ nhị có thể chứa đầy được 1 \(l\).

            - Phích nước Rạng Đông có thể chứa đầy được 2 \(l\).

            - Ấm đun nước có thể chứa đầy được 3 \(l\).

            - Bình thủy tinh ngâm thuốc có thể chứa đầy được 10 \(l\).

            - Bình đựng nước lọc có thể chứa đầy được 20 \(l\).

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Luyện tập chung (trang 80, 81) trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Luyện tập chung (trang 80, 81): Tổng quan và tầm quan trọng

            Luyện tập chung (trang 80, 81) thường xuất hiện ở cuối mỗi chương hoặc một nhóm các bài học liên quan trong sách giáo khoa Toán. Mục đích chính của phần luyện tập này là giúp học sinh ôn lại và hệ thống hóa kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

            Việc nắm vững nội dung luyện tập chung là vô cùng quan trọng, vì nó là nền tảng để học sinh tiếp thu kiến thức mới ở các chương tiếp theo. Nếu học sinh gặp khó khăn ở phần này, có thể dẫn đến việc hiểu sai kiến thức và gặp trở ngại trong quá trình học tập.

            Nội dung luyện tập chung (trang 80, 81) thường bao gồm

            • Các bài toán tổng hợp kiến thức từ các bài học trước.
            • Các bài toán yêu cầu vận dụng nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết.
            • Các bài toán có tính ứng dụng cao, liên quan đến thực tế.
            • Các bài toán rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.

            Phương pháp giải bài tập luyện tập chung (trang 80, 81) hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định đúng dữ kiện và kết quả cần tìm.
            2. Phân tích bài toán: Xác định kiến thức nào cần sử dụng để giải bài toán, lập kế hoạch giải quyết bài toán.
            3. Thực hiện giải bài toán: Áp dụng kiến thức đã học để giải bài toán, kiểm tra lại kết quả.
            4. Rút kinh nghiệm: Sau khi giải xong bài toán, hãy xem lại lời giải và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân.

            Ví dụ minh họa bài tập luyện tập chung (trang 80, 81)

            Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: (2x + 3)(x - 1) tại x = 2.

            Lời giải:

            Thay x = 2 vào biểu thức, ta có:

            (2 * 2 + 3)(2 - 1) = (4 + 3)(1) = 7 * 1 = 7

            Vậy, giá trị của biểu thức tại x = 2 là 7.

            Lợi ích khi luyện tập chung (trang 80, 81) tại giaitoan.edu.vn

            • Lời giải chi tiết: Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tự tin hơn trong quá trình học tập.
            • Giao diện thân thiện: Website của chúng tôi có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm và học tập.
            • Học tập mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể học tập mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.
            • Cập nhật thường xuyên: Chúng tôi cập nhật thường xuyên các bài tập mới, giúp học sinh luôn có những bài tập mới để luyện tập.

            Các chủ đề thường gặp trong luyện tập chung (trang 80, 81)

            Tùy thuộc vào lớp học và chương trình học, nội dung luyện tập chung có thể khác nhau. Tuy nhiên, một số chủ đề thường gặp bao gồm:

            • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, số thập phân, tỷ lệ và phần trăm.
            • Đại số: Biểu thức đại số, phương trình, bất phương trình.
            • Hình học: Các hình cơ bản, diện tích, thể tích.
            • Giải bài toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

            Lời khuyên để học tốt luyện tập chung (trang 80, 81)

            Để học tốt luyện tập chung (trang 80, 81), học sinh cần:

            • Học thuộc lý thuyết và công thức.
            • Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
            • Tìm kiếm các bài tập luyện tập thêm trên internet hoặc trong các tài liệu tham khảo.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

            Kết luận

            Luyện tập chung (trang 80, 81) là một phần quan trọng trong quá trình học Toán. Việc nắm vững nội dung luyện tập chung sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt hơn trong các kỳ thi.