Bài tập Toán lớp 2 trang 84 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều là phần ôn tập kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp các em học sinh củng cố lại các kỹ năng giải toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100, nhận biết hình dạng, đo độ dài, và so sánh số lượng.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học toán.
Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:
Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số km người đó đi được = Quãng đường người đó đi đến thị trấn + quãng đường từ thị trấn đến thành phố.
Lời giải chi tiết:
Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
>, <, =
Phương pháp giải:
So sánh các số có ba chữ số:
- Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau ta so sánh chữ số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau ta so sánh chữ số hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
Số học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật
a) Lớp 2B có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật?
b) Lớp nào có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, đếm số học sinh của mỗi lớp tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.
b) Lớp 2C có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất.
Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:
Phương pháp giải:
Tính độ dài các quãng đường từ phòng học STEM đến nhà đa năng rồi tìm con đường ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường từphòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng là
300 + 470 + 150 = 920 (m)
Quãng đường từphòng học STEM – lớp học – thư viện – nhà đa năng là
250 + 300 + 450 = 1000 (m)
Quãng đường từphòng học STEM – bể bơi – thư viện – nhà đa năng là
300 + 250 + 450 = 1000 (m)
Vậy quãng đường ngắn nhất là phòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng.
a) Đặt tính rồi tính:
239 + 415 782 + 56 484 – 247 622 – 71
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Đặt tính sao cho các chữu số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
b) Quan sát các hình vẽ ta thấy hai số đứng cạnh nhau trong hàng ngang, hàng dọc sẽ hơn kém nhau 100 đơn vị hoặc 200 đơn vị. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) Số?
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ, mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.
Xác định các số có ba chữ số từ hình vẽ rồi viết số trăm, chục, đơn vị thích hợp.
b) Xác định chữ số ở các hàng trăm, chục, đơn vị rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) Số?
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ, mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.
Xác định các số có ba chữ số từ hình vẽ rồi viết số trăm, chục, đơn vị thích hợp.
b) Xác định chữ số ở các hàng trăm, chục, đơn vị rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
>, <, =
Phương pháp giải:
So sánh các số có ba chữ số:
- Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau ta so sánh chữ số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau ta so sánh chữ số hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính:
239 + 415 782 + 56 484 – 247 622 – 71
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Đặt tính sao cho các chữu số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
b) Quan sát các hình vẽ ta thấy hai số đứng cạnh nhau trong hàng ngang, hàng dọc sẽ hơn kém nhau 100 đơn vị hoặc 200 đơn vị. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
Số học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật
a) Lớp 2B có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật?
b) Lớp nào có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, đếm số học sinh của mỗi lớp tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.
b) Lớp 2C có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất.
Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số km người đó đi được = Quãng đường người đó đi đến thị trấn + quãng đường từ thị trấn đến thành phố.
Lời giải chi tiết:
Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:
Phương pháp giải:
Tính độ dài các quãng đường từ phòng học STEM đến nhà đa năng rồi tìm con đường ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường từphòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng là
300 + 470 + 150 = 920 (m)
Quãng đường từphòng học STEM – lớp học – thư viện – nhà đa năng là
250 + 300 + 450 = 1000 (m)
Quãng đường từphòng học STEM – bể bơi – thư viện – nhà đa năng là
300 + 250 + 450 = 1000 (m)
Vậy quãng đường ngắn nhất là phòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng.
Bài tập Toán lớp 2 trang 84 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh lớp 2. Bài tập này không chỉ giúp các em ôn lại những kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong trang 84, cùng với những hướng dẫn cụ thể để các em có thể tự giải bài tập một cách dễ dàng.
Bài tập này yêu cầu các em tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như:
Ví dụ: 25 + 18 = ? Các em có thể phân tích 18 thành 20 + (-2), sau đó tính 25 + 20 = 45, rồi 45 + (-2) = 43.
Bài tập này yêu cầu các em đặt tính và tính các phép cộng, trừ có tổng hoặc hiệu lớn hơn 100. Khi đặt tính, các em cần lưu ý:
Ví dụ: 345 + 287 = ?
3 | 4 | 5 | |
---|---|---|---|
+ | 2 | 8 | 7 |
6 | 3 | 2 |
Bài tập này kết hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong một biểu thức. Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự:
Ví dụ: (12 + 8) x 3 = ?
Các em thực hiện phép cộng trong ngoặc trước: 12 + 8 = 20. Sau đó, thực hiện phép nhân: 20 x 3 = 60.
Bài tập này yêu cầu các em giải các bài toán có liên quan đến các phép tính đã học. Để giải bài toán, các em cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 45 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 23 kg gạo, buổi chiều bán được 18 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 23 + 18 = 41 (kg)
Số gạo còn lại là: 45 - 41 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
Lưu ý: