Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)

Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)

Phép Cộng (Có Nhớ) Trong Phạm Vi 100 (Tiếp Theo)

Bài học này tiếp tục rèn luyện kỹ năng phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 cho học sinh. Chúng tôi cung cấp các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán cộng phức tạp.

Giaitoan.edu.vn cam kết mang đến phương pháp học toán online hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức nền tảng và phát triển tư duy logic.

Giải Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trang 60, 61 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 4

    Nhi bật xa được 87 cm, Khôi bật xa hơn Nhi 5 cm. Hỏi Khôi bật xa được bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số xăng-ti-mét Nhi bật xa được, số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi) và hỏi gì (số xăng-ti-mét Khôi bật xa được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số xăng-ti-mét Khôi bật xa được ta lấy số xăng-ti-mét Nhi bật xa được cộng với số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Nhi: 87 cm

    Khôi bật xa hơn Nhi: 5 cm

    Khôi: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 3 1 cm

    Bài giải

    Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là:

    87 + 5 = 92 (cm)

    Đáp số: 92 cm.

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính:

      Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 1 1

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. 

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,38}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,51}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,95}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\)

      Bài 1

        Tính:

        Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 0 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 0 2

        Bài 3

          Tìm chữ số bị chú ong che khuất trong mỗi phép tính sau:

          Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 2 1

          Lời giải chi tiết:

          +) Phép tính 36 + 7.

          Đặt tính rồi tính ta được:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)

          Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 4.

          +) Phép tính thứ hai:

          Ta thấy chữ số hàng chục ở tổng và số hạng thứ nhất đều là 7, do đó phép tính đã cho là phép tính không có nhớ.

          Ở hàng đơn vị, ta có 6 + 2 = 8.

          Phép tính đầy đủ như sau:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,78}\end{array}\)

          Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 6.

          +) Phép tính thứ ba:

          Ở hàng đơn vị ta có: 6 + 5 = 11, do đó ta viết 1 ở hàng đơn vị, nhớ 1 sang hàng chục.

          Quan sát ta thấy chữ số hàng chục ở tổng là 2, từ đó suy ra chữ số hàng chục ở số hạng thứ nhất là 1.

          Phép tính đầy đủ như sau:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,21}\end{array}\)

          Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 1.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Tính:

          Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 2

          Đặt tính rồi tính:

          Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 3

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. 

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,41}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,38}\end{array}\)

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,51}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{66}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\)

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,95}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,61}\end{array}\)

          Tìm chữ số bị chú ong che khuất trong mỗi phép tính sau:

          Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 4

          Lời giải chi tiết:

          +) Phép tính 36 + 7.

          Đặt tính rồi tính ta được:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\)

          Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 4.

          +) Phép tính thứ hai:

          Ta thấy chữ số hàng chục ở tổng và số hạng thứ nhất đều là 7, do đó phép tính đã cho là phép tính không có nhớ.

          Ở hàng đơn vị, ta có 6 + 2 = 8.

          Phép tính đầy đủ như sau:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,78}\end{array}\)

          Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 6.

          +) Phép tính thứ ba:

          Ở hàng đơn vị ta có: 6 + 5 = 11, do đó ta viết 1 ở hàng đơn vị, nhớ 1 sang hàng chục.

          Quan sát ta thấy chữ số hàng chục ở tổng là 2, từ đó suy ra chữ số hàng chục ở số hạng thứ nhất là 1.

          Phép tính đầy đủ như sau:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,21}\end{array}\)

          Vậy chữ số bị chú ong che khuất là 1.

          Nhi bật xa được 87 cm, Khôi bật xa hơn Nhi 5 cm. Hỏi Khôi bật xa được bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số xăng-ti-mét Nhi bật xa được, số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi) và hỏi gì (số xăng-ti-mét Khôi bật xa được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

          - Để tìm số xăng-ti-mét Khôi bật xa được ta lấy số xăng-ti-mét Nhi bật xa được cộng với số xăng-ti-mét Khôi bật xa hơn Nhi.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Nhi: 87 cm

          Khôi bật xa hơn Nhi: 5 cm

          Khôi: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 5 cm

          Bài giải

          Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là:

          87 + 5 = 92 (cm)

          Đáp số: 92 cm.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Phép Cộng (Có Nhớ) Trong Phạm Vi 100 (Tiếp Theo): Nền Tảng Toán Học Quan Trọng

          Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng đối với học sinh tiểu học, đặc biệt là lớp 2 và lớp 3. Việc nắm vững kỹ năng này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán cộng đơn giản mà còn là nền tảng để học các phép tính phức tạp hơn như phép trừ, phép nhân, phép chia.

          Hiểu Rõ Khái Niệm Phép Cộng Có Nhớ

          Trước khi đi vào luyện tập, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm phép cộng có nhớ. Khi thực hiện phép cộng hai số mà tổng của chúng lớn hơn 9, chúng ta cần “nhớ” hàng đơn vị của tổng đó để cộng vào hàng chục. Ví dụ, trong phép cộng 7 + 5, tổng là 12. Chúng ta viết 2 ở hàng đơn vị và “nhớ” 1 lên hàng chục.

          Các Bước Thực Hiện Phép Cộng Có Nhớ

          1. Bước 1: Cộng các chữ số ở hàng đơn vị.
          2. Bước 2: Nếu tổng lớn hơn 9, viết chữ số hàng đơn vị của tổng và nhớ 1 lên hàng chục.
          3. Bước 3: Cộng các chữ số ở hàng chục, bao gồm cả số đã nhớ (nếu có).
          4. Bước 4: Viết tổng của hàng chục.

          Ví Dụ Minh Họa

          Hãy cùng xem xét ví dụ sau: 38 + 25

          • Hàng đơn vị: 8 + 5 = 13. Viết 3, nhớ 1.
          • Hàng chục: 3 + 2 + 1 (đã nhớ) = 6. Viết 6.
          • Kết quả: 38 + 25 = 63

          Các Dạng Bài Tập Phép Cộng Có Nhớ Trong Phạm Vi 100

          Có rất nhiều dạng bài tập khác nhau để luyện tập phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

          • Bài tập cộng hai số có hai chữ số: Ví dụ: 45 + 32, 67 + 18, 89 + 11.
          • Bài tập cộng ba số có hai chữ số: Ví dụ: 23 + 45 + 12, 56 + 14 + 30.
          • Bài tập cộng số có hai chữ số với số có một chữ số: Ví dụ: 57 + 8, 92 + 5.
          • Bài tập giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh vận dụng phép cộng có nhớ để giải quyết các tình huống thực tế.

          Mẹo Học Tập Hiệu Quả

          Để học tập hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Luyện tập thường xuyên: Thực hành càng nhiều, các em càng trở nên thành thạo.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ như que tính, bảng số có thể giúp các em hình dung rõ hơn về phép cộng.
          • Học theo nhóm: Trao đổi và học hỏi lẫn nhau với bạn bè.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc người lớn.

          Bài Tập Luyện Tập

          Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

          Bài tậpKết quả
          25 + 37
          48 + 16
          62 + 29
          71 + 19

          Ứng Dụng Của Phép Cộng Có Nhớ Trong Cuộc Sống

          Phép cộng có nhớ không chỉ là một kỹ năng toán học mà còn có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi chúng ta đi mua sắm, chúng ta cần cộng giá của các món hàng để biết tổng số tiền phải trả. Khi chúng ta tính toán số lượng đồ vật, chúng ta cũng cần sử dụng phép cộng.

          Kết Luận

          Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 là một kỹ năng toán học quan trọng cần được rèn luyện thường xuyên. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán cộng và đạt kết quả tốt trong học tập.