Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều

Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều

Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học về phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 thuộc chương trình Toán 2 - Cánh Diều. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải các bài toán trừ có nhớ một cách dễ dàng và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa sinh động, giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ có nhớ và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Tính. Đặt tính rồi tính: 364 – 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740 Đặt tính rồi tính: 275 – 38 470 – 59 783 – 5 865 – 9 Một máy in sách đã in được 785 cuốn sách, người ta đã chuyển đi 658 cuốn sách. Hỏi còn lại bao nhiêu cuốn sách?

Bài 1

    Tính:

    Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 0 1

    Phương pháp giải:

    Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 0 2

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính:

      364 – 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 1 1

      Bài 5

        Đặt tính rồi tính:

        275 – 38 470 – 59 783 – 5 865 – 9

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 4 1

        Bài 3

          Tính (theo mẫu):

          Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 2 2

          Bài 4

            Tính (theo mẫu):

            Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 3 1

            Phương pháp giải:

            Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 3 2

            Bài 6

              Một máy in sách đã in được 785 cuốn sách, người ta đã chuyển đi 658 cuốn sách. Hỏi còn lại bao nhiêu cuốn sách?

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 5 1

              Phương pháp giải:

              Số cuốn sách còn lại = Số cuốn sách đã in – Số cuốn sách được chuyển đi.

              Lời giải chi tiết:

              Số cuốn sách còn lại là

              785 – 658 = 127 (cuốn sách)

              Đáp số: 127 cuốn sách

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6
              • Tải về

              Tính:

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 1

              Phương pháp giải:

              Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 2

              Đặt tính rồi tính:

              364 – 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

              - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 3

              Tính (theo mẫu):

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 4

              Phương pháp giải:

              Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 5

              Tính (theo mẫu):

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 6

              Phương pháp giải:

              Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 7

              Đặt tính rồi tính:

              275 – 38 470 – 59 783 – 5 865 – 9

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Trừ các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 8

              Một máy in sách đã in được 785 cuốn sách, người ta đã chuyển đi 658 cuốn sách. Hỏi còn lại bao nhiêu cuốn sách?

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều 9

              Phương pháp giải:

              Số cuốn sách còn lại = Số cuốn sách đã in – Số cuốn sách được chuyển đi.

              Lời giải chi tiết:

              Số cuốn sách còn lại là

              785 – 658 = 127 (cuốn sách)

              Đáp số: 127 cuốn sách

              Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

              Giải bài: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Toán 2 - Cánh Diều

              Phép trừ có nhớ là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững phép trừ có nhớ giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng tính toán và giải quyết vấn đề. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải các bài toán phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, theo chương trình Toán 2 - Cánh Diều.

              I. Khái niệm phép trừ có nhớ

              Phép trừ có nhớ là phép trừ mà chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục (hoặc hàng trăm) của số bị trừ để thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.

              II. Các bước thực hiện phép trừ có nhớ

              1. Bước 1: Đặt số bị trừ và số trừ thẳng hàng theo thứ tự hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
              2. Bước 2: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị. Nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, ta mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
              3. Bước 3: Thực hiện phép trừ ở hàng chục. Nếu chữ số ở hàng chục của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng chục của số trừ, ta mượn 1 đơn vị từ hàng trăm.
              4. Bước 4: Thực hiện phép trừ ở hàng trăm.

              III. Ví dụ minh họa

              Ví dụ 1: Giải bài toán 543 - 287

              • Đặt số: 543 287
              • Trừ hàng đơn vị: 3 - 7 (không trừ được, mượn 1 chục, 3 trở thành 13, 4 trở thành 3)
              • 13 - 7 = 6
              • Trừ hàng chục: 3 - 8 (không trừ được, mượn 1 trăm, 3 trở thành 13, 5 trở thành 4)
              • 13 - 8 = 5
              • Trừ hàng trăm: 4 - 2 = 2

              Vậy, 543 - 287 = 256

              Ví dụ 2: Giải bài toán 876 - 398

              • Đặt số: 876 398
              • Trừ hàng đơn vị: 6 - 8 (không trừ được, mượn 1 chục, 6 trở thành 16, 7 trở thành 6)
              • 16 - 8 = 8
              • Trừ hàng chục: 6 - 9 (không trừ được, mượn 1 trăm, 6 trở thành 16, 8 trở thành 7)
              • 16 - 9 = 7
              • Trừ hàng trăm: 7 - 3 = 4

              Vậy, 876 - 398 = 478

              IV. Bài tập luyện tập

              Để củng cố kiến thức về phép trừ có nhớ, các em hãy thực hành giải các bài tập sau:

              • 456 - 178 = ?
              • 789 - 234 = ?
              • 901 - 567 = ?
              • 623 - 459 = ?
              • 815 - 346 = ?

              V. Lưu ý khi giải bài toán phép trừ có nhớ

              • Luôn đặt số bị trừ và số trừ thẳng hàng.
              • Khi mượn, nhớ giảm 1 đơn vị ở hàng liền kề bên trái.
              • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng lại số trừ và hiệu để xem có bằng số bị trừ hay không.

              Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Chúc các em học tập tốt!