Giaitoan.edu.vn cung cấp bài tập ôn tập các số đến 100 (trang 6, 7) được thiết kế dành riêng cho học sinh lớp 1 và lớp 2. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh củng cố kiến thức về số đếm, so sánh số, và các khái niệm cơ bản khác liên quan đến số học.
Với phương pháp tiếp cận trực quan và dễ hiểu, chúng tôi tin rằng các em sẽ cảm thấy hứng thú và tự tin hơn khi học toán.
Giải Ôn tập các số đến 100 trang 6, 7 SGK Toán 2 Cánh diều
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 43 > 41 b) 23 > 32
c) 35 < 45 d) 37 = 37
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho, từ đó xác định tính đúng – sai của mỗi câu.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) 43 > 41. Do đó câu a là đúng.
b) 23 < 32. Do đó câu b là sai.
c) 35 < 45. Do đó câu c là đúng.
d) 37 = 37. Do đó câu d là đúng.
Ước lượng theo nhóm chục.
Mẫu:
a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu con kiến.
b) Em hãy đếm số con kiến ở hình trên để kiểm tra lại.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ ta thấy các con kiến bò theo 4 hàng, mỗi hàng có khoảng 1 chục con kiến, từ đó ta ước lượng được số con kiến.
- Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu con kiến.
Lời giải chi tiết:
a) Ước lượng: Có khoảng 40 con kiến.
b) Đếm số con kiến ta thấy có 40 con kiến.
a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
b) Trả lời các câu hỏi:
- Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số nào?
- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
- Để viết các số ta viết từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)
b) - Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45.
- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70.
a) Tìm số còn thiếu ở ? rồi đọc bảng các số từ 1 đến 100:
b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100, hãy chỉ ra:
- Số bé nhất có một chữ số. Số bé nhất có hai chữ số.
- Số lớn nhất có một chữ số. Số lớn nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải:
a) Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
Lưu ý ta có trong cùng một hàng, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
b) Dựa vào bảng các số từ 1 đến 100 và lí thuyết về số tự nhiên để tìm các số theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số còn thiếu được điền như sau:
b) - Số bé nhất có một chữ số là 1. Số bé nhất có hai chữ số là 10.
- Số lớn nhất có một chữ số là 9. Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
a) Tìm số còn thiếu ở ? rồi đọc bảng các số từ 1 đến 100:
b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100, hãy chỉ ra:
- Số bé nhất có một chữ số. Số bé nhất có hai chữ số.
- Số lớn nhất có một chữ số. Số lớn nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải:
a) Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
Lưu ý ta có trong cùng một hàng, hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
b) Dựa vào bảng các số từ 1 đến 100 và lí thuyết về số tự nhiên để tìm các số theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số còn thiếu được điền như sau:
b) - Số bé nhất có một chữ số là 1. Số bé nhất có hai chữ số là 10.
- Số lớn nhất có một chữ số là 9. Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
b) Trả lời các câu hỏi:
- Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số nào?
- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
- Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
- Để viết các số ta viết từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)
b) - Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45.
- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70.
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 43 > 41 b) 23 > 32
c) 35 < 45 d) 37 = 37
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho, từ đó xác định tính đúng – sai của mỗi câu.
* Cách so sánh các số có hai chữ số:
- Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) 43 > 41. Do đó câu a là đúng.
b) 23 < 32. Do đó câu b là sai.
c) 35 < 45. Do đó câu c là đúng.
d) 37 = 37. Do đó câu d là đúng.
Ước lượng theo nhóm chục.
Mẫu:
a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu con kiến.
b) Em hãy đếm số con kiến ở hình trên để kiểm tra lại.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ ta thấy các con kiến bò theo 4 hàng, mỗi hàng có khoảng 1 chục con kiến, từ đó ta ước lượng được số con kiến.
- Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu con kiến.
Lời giải chi tiết:
a) Ước lượng: Có khoảng 40 con kiến.
b) Đếm số con kiến ta thấy có 40 con kiến.
Ôn tập các số đến 100 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh lớp 1 và lớp 2. Việc nắm vững kiến thức về số đếm, so sánh số, và các phép toán cơ bản với các số này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho các em học toán ở các lớp trên.
Các số từ 1 đến 100 được gọi là các số tự nhiên. Chúng được sử dụng để đếm và biểu thị số lượng của các đối tượng. Để hiểu rõ hơn về các số này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:
Dưới đây là một số bài tập ôn tập các số đến 100 (trang 6, 7) giúp các em học sinh củng cố kiến thức:
67, 34, 89, 12, 56
Lan có 35 cái kẹo, Bình có 28 cái kẹo. Hỏi ai có nhiều kẹo hơn và nhiều hơn bao nhiêu cái?
Để giải các bài tập ôn tập các số đến 100 một cách hiệu quả, các em học sinh cần:
Việc ôn tập các số đến 100 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Ngoài các bài tập trên trang 6, 7 sách giáo khoa, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn và bài tập trên, các em học sinh sẽ có một buổi ôn tập các số đến 100 hiệu quả và thú vị!