Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập (trang 62, 63)

Luyện tập (trang 62, 63)

Luyện tập (trang 62, 63) - Nền tảng học Toán Online hiệu quả

Bạn đang gặp khó khăn với các bài tập Toán trang 62 và 63? Đừng lo lắng! giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết mọi bài toán.

Chúng tôi tập trung vào việc cung cấp các giải pháp học tập toàn diện, từ lý thuyết đến bài tập thực hành, giúp bạn tiến bộ nhanh chóng trong môn Toán.

Giải Luyện tập trang 62, 63 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 2

    Đặt tính rồi tính:

    a) 25 + 39 46 + 46 64 + 26 75 + 15

    b) 17 + 7 89 + 2 58 + 2 67 + 3

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,92}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\)

    Bài 4

      a) Tính:

      23 + 9 + 40 51 + 19 + 10

      b) Điền dấu (>, <, =) thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

      Phương pháp giải:

      a) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      b) Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      a) 23 + 9 + 40 = 32 + 40 = 72

      51 + 19 + 10 = 70 + 10 = 80

      b)

      Luyện tập (trang 62, 63) 3 1

      Bài 1

        Tính: 

        Luyện tập (trang 62, 63) 0 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Luyện tập (trang 62, 63) 0 2

        Bài 5

          Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn khách tham quan, đoàn khách thứ nhất có 35 người, đoàn khách thứ hai có 25 người. Hỏi hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người?

          Luyện tập (trang 62, 63) 4 1

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người của đoàn khách thứ nhất, số người của đoàn khách thứ hai) và hỏi gì (số người của hai đoàn khách tham quan), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

          - Để tìm số người của hai đoàn khách tham quan ta lấy số người của đoàn khách thứ nhất cộng với số người của đoàn khách thứ hai.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Đoàn khách thứ nhất: 35 người

          Đoàn khách thứ hai: 25 người

          Có tất cả: Luyện tập (trang 62, 63) 4 2 người

          Bài giải

          Hai đoàn khách tham quan có tất cả số người là:

          35 + 25 = 60 (người)

          Đáp số: 60 người.

          Bài 3

            Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

            Luyện tập (trang 62, 63) 2 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính để tìm kết quả của mỗi phép tính.

            Lời giải chi tiết:

            Đặt tính rồi tính ta được:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{22}\\{68}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{71}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{12}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)

            Vậy ta nối mỗi phép tính với kết quả tương ứng như sau:

            Luyện tập (trang 62, 63) 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Tính: 

            Luyện tập (trang 62, 63) 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Luyện tập (trang 62, 63) 2

            Đặt tính rồi tính:

            a) 25 + 39 46 + 46 64 + 26 75 + 15

            b) 17 + 7 89 + 2 58 + 2 67 + 3

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{46}\end{array}}\\\hline{\,\,\,92}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{64}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{89}\\{\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\)

            Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

            Luyện tập (trang 62, 63) 3

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính để tìm kết quả của mỗi phép tính.

            Lời giải chi tiết:

            Đặt tính rồi tính ta được:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{22}\\{68}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{71}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,30}\end{array}\)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,50}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{12}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,20}\end{array}\)

            Vậy ta nối mỗi phép tính với kết quả tương ứng như sau:

            Luyện tập (trang 62, 63) 4

            a) Tính:

            23 + 9 + 40 51 + 19 + 10

            b) Điền dấu (>, <, =) thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

            b) Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            a) 23 + 9 + 40 = 32 + 40 = 72

            51 + 19 + 10 = 70 + 10 = 80

            b)

            Luyện tập (trang 62, 63) 5

            Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn khách tham quan, đoàn khách thứ nhất có 35 người, đoàn khách thứ hai có 25 người. Hỏi hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người?

            Luyện tập (trang 62, 63) 6

            Phương pháp giải:

            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người của đoàn khách thứ nhất, số người của đoàn khách thứ hai) và hỏi gì (số người của hai đoàn khách tham quan), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số người của hai đoàn khách tham quan ta lấy số người của đoàn khách thứ nhất cộng với số người của đoàn khách thứ hai.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Đoàn khách thứ nhất: 35 người

            Đoàn khách thứ hai: 25 người

            Có tất cả: Luyện tập (trang 62, 63) 7 người

            Bài giải

            Hai đoàn khách tham quan có tất cả số người là:

            35 + 25 = 60 (người)

            Đáp số: 60 người.

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Luyện tập (trang 62, 63) trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Luyện tập (trang 62, 63): Giải pháp tối ưu cho việc học Toán

            Bài tập luyện tập trang 62 và 63 thường xuất hiện trong các sách giáo khoa Toán từ lớp 6 đến lớp 9, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau như tính toán, giải phương trình, chứng minh hình học, và ứng dụng thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

            Các dạng bài tập thường gặp trong Luyện tập (trang 62, 63)

            • Bài tập về số học: Các bài tập liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai, phân số, số thập phân, phần trăm,...
            • Bài tập về đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình,...
            • Bài tập về hình học: Các bài tập về các hình hình học cơ bản như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình hộp, hình trụ,...
            • Bài tập ứng dụng: Các bài tập liên quan đến việc áp dụng kiến thức Toán vào giải quyết các vấn đề thực tế.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, xác định đúng các dữ kiện và điều kiện đã cho.
            2. Phân tích bài toán: Xác định dạng bài toán, các kiến thức cần sử dụng, và các bước giải quyết.
            3. Lập kế hoạch giải: Xây dựng một kế hoạch giải bài toán cụ thể, bao gồm các bước thực hiện và các công thức cần sử dụng.
            4. Thực hiện giải bài: Thực hiện theo kế hoạch đã lập, kiểm tra lại các bước giải và kết quả.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

            Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn để luyện tập (trang 62, 63)?

            • Lời giải chi tiết: Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài.
            • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Đội ngũ giáo viên của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy và luyện thi môn Toán.
            • Giao diện thân thiện: Giao diện website của chúng tôi được thiết kế thân thiện, dễ sử dụng, giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và học tập.
            • Cập nhật liên tục: Chúng tôi cập nhật liên tục các bài tập mới và lời giải mới, đảm bảo bạn luôn có được những tài liệu học tập tốt nhất.

            Ví dụ minh họa: Giải bài tập trang 62, sách Toán lớp 7

            Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: A = 2x + 3y, biết x = 1 và y = 2.

            Lời giải:

            Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức A, ta có:

            A = 2 * 1 + 3 * 2 = 2 + 6 = 8

            Vậy, giá trị của biểu thức A là 8.

            Lời khuyên khi luyện tập Toán

            Để đạt kết quả tốt trong môn Toán, bạn cần luyện tập thường xuyên, làm nhiều bài tập khác nhau, và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Đừng ngại đặt câu hỏi và thảo luận về các bài tập, vì đó là cách tốt nhất để học tập và tiến bộ.

            Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp trong Luyện tập (trang 62, 63) theo lớp

            LớpChủ đề
            6Số tự nhiên, Phân số, Số thập phân
            7Số hữu tỉ, Biểu thức đại số, Tam giác
            8Đa thức, Phương trình bậc nhất một ẩn, Thống kê
            9Hàm số, Phương trình bậc hai, Hình học

            Hy vọng với những thông tin và lời khuyên trên, bạn sẽ có thêm động lực và phương pháp học tập hiệu quả để chinh phục các bài tập Luyện tập (trang 62, 63) và đạt kết quả tốt trong môn Toán.