Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập (trang 22)

Luyện tập (trang 22)

Luyện tập (trang 22) - Nền tảng học Toán Online hiệu quả

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Luyện tập (trang 22) của giaitoan.edu.vn! Tại đây, bạn sẽ tìm thấy các bài tập toán được thiết kế tỉ mỉ, bám sát chương trình học và giúp bạn nắm vững kiến thức.

Chúng tôi cung cấp các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi trình độ học sinh. Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.

Giải Luyện tập trang 22 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 2

    Tính nhẩm:

    Luyện tập (trang 22) 1 1

    Phương pháp giải:

    Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17

    9 + 8 = 17

    8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14

    8 + 6 = 14

    6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15

    6 + 9 = 15

    Bài 5

      Thảo luận cách tính của Dung và Đức. Em thích cách nào hơn?

      Luyện tập (trang 22) 4 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát tranh rồi nêu cách tính của từng bạn.

      Lời giải chi tiết:

      Để thực hiện phép tính 9 + 5, bạn Dung đã tách 5 thành 1 + 4, rồi bạn lấy 9 + 1 = 10, sau đó lấy 10 + 4 để tìm được kết quả là 14.

      Để thực hiện phép tính 9 + 5, bạn Đức đếm thêm 5 bắt đầu 9 (10, 11, 12, 13, 14) từ đó tìm được kết quả là 14.

      Mỗi học sinh có lựa chọn khác nhau, ai thích cách làm nào thì chọn cách đó nhé. Tuy nhiên trong thực hành, cách làm của bạn Dung dễ thực hiện hơn.

      Bài 4

        Nhà bạn Duyên nuôi 6 con thỏ trắng và 7 con thỏ nâu. Hỏi nhà bạn Duyên nuôi tất cả bao nhiêu con thỏ?

        Luyện tập (trang 22) 3 1

        Phép tính:Luyện tập (trang 22) 3 2

        Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả Luyện tập (trang 22) 3 3 con thỏ.

        Phương pháp giải:

        Để tìm số con thỏ nhà bạn Duyên nuôi tất cả ta lấy số con thỏ trắng cộng với số con thỏ nâu, hay ta thực hiện phép tính 6 + 7.

        Lời giải chi tiết:

        Phép tính: 6 + 7 = 13

        Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con thỏ.

        Bài 3

          a) Tính:

          Luyện tập (trang 22) 2 1

          b) Nhận xét kết quả các phép tính trong từng cột.

          Phương pháp giải:

          a) Thực hiện tính nhẩm các phép tính trong mỗi cột.

          b) Dựa vào kết quả tính được ở câu a để đưa ra nhận xét.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Luyện tập (trang 22) 2 2

          b) Quan sát ta thấy kết quả các phép tính trong mỗi cột đều bằng nhau.

          Bài 1

            Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

            Luyện tập (trang 22) 0 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm các phép tính trên tấm bảng mà mỗi con vật cầm, sau đó nối với kết quả ghi trên mỗi cánh diều.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            9 + 6 = 15 8 + 3 = 11

            9 + 5 = 14 9 + 9 = 18

            8 + 9 = 17 5 + 8 = 13

            8 + 8 = 16 3 + 9 = 12

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Luyện tập (trang 22) 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

            Luyện tập (trang 22) 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm các phép tính trên tấm bảng mà mỗi con vật cầm, sau đó nối với kết quả ghi trên mỗi cánh diều.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            9 + 6 = 15 8 + 3 = 11

            9 + 5 = 14 9 + 9 = 18

            8 + 9 = 17 5 + 8 = 13

            8 + 8 = 16 3 + 9 = 12

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Luyện tập (trang 22) 2

            Tính nhẩm:

            Luyện tập (trang 22) 3

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17

            9 + 8 = 17

            8 + 2 + 4 = 10 + 4 = 14

            8 + 6 = 14

            6 + 4 + 5 = 10 + 5 = 15

            6 + 9 = 15

            a) Tính:

            Luyện tập (trang 22) 4

            b) Nhận xét kết quả các phép tính trong từng cột.

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện tính nhẩm các phép tính trong mỗi cột.

            b) Dựa vào kết quả tính được ở câu a để đưa ra nhận xét.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Luyện tập (trang 22) 5

            b) Quan sát ta thấy kết quả các phép tính trong mỗi cột đều bằng nhau.

            Nhà bạn Duyên nuôi 6 con thỏ trắng và 7 con thỏ nâu. Hỏi nhà bạn Duyên nuôi tất cả bao nhiêu con thỏ?

            Luyện tập (trang 22) 6

            Phép tính:Luyện tập (trang 22) 7

            Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả Luyện tập (trang 22) 8 con thỏ.

            Phương pháp giải:

            Để tìm số con thỏ nhà bạn Duyên nuôi tất cả ta lấy số con thỏ trắng cộng với số con thỏ nâu, hay ta thực hiện phép tính 6 + 7.

            Lời giải chi tiết:

            Phép tính: 6 + 7 = 13

            Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con thỏ.

            Thảo luận cách tính của Dung và Đức. Em thích cách nào hơn?

            Luyện tập (trang 22) 9

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh rồi nêu cách tính của từng bạn.

            Lời giải chi tiết:

            Để thực hiện phép tính 9 + 5, bạn Dung đã tách 5 thành 1 + 4, rồi bạn lấy 9 + 1 = 10, sau đó lấy 10 + 4 để tìm được kết quả là 14.

            Để thực hiện phép tính 9 + 5, bạn Đức đếm thêm 5 bắt đầu 9 (10, 11, 12, 13, 14) từ đó tìm được kết quả là 14.

            Mỗi học sinh có lựa chọn khác nhau, ai thích cách làm nào thì chọn cách đó nhé. Tuy nhiên trong thực hành, cách làm của bạn Dung dễ thực hiện hơn.

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Luyện tập (trang 22) trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Luyện tập (trang 22): Tổng quan và tầm quan trọng

            Luyện tập (trang 22) thường là một phần quan trọng trong sách giáo khoa Toán, đóng vai trò then chốt trong việc củng cố kiến thức và kỹ năng vừa được học. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Trang 22 có thể chứa các bài tập về nhiều chủ đề khác nhau, tùy thuộc vào lớp học và chương trình học cụ thể. Tuy nhiên, mục đích chung của việc luyện tập luôn là giúp học sinh làm chủ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

            Các dạng bài tập thường gặp trong Luyện tập (trang 22)

            Tùy thuộc vào lớp học, các bài tập trong Luyện tập (trang 22) có thể bao gồm:

            • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và ghi nhớ kiến thức cơ bản.
            • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, rèn luyện khả năng tư duy logic và lập luận.
            • Bài tập ứng dụng: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của Toán học.
            • Bài tập nâng cao: Thách thức học sinh với các bài toán khó hơn, khuyến khích tư duy sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề.

            Phương pháp giải bài tập Luyện tập (trang 22) hiệu quả

            Để giải bài tập Luyện tập (trang 22) hiệu quả, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định đúng dữ kiện và kết quả cần tìm.
            2. Xác định kiến thức liên quan: Nhớ lại các công thức, định lý, quy tắc đã học có liên quan đến bài toán.
            3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán, từ đó xây dựng một lời giải logic và chặt chẽ.
            4. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            5. Kiểm tra lại lời giải: Đảm bảo rằng lời giải của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề bài và không có sai sót.

            Lợi ích của việc luyện tập thường xuyên

            Việc luyện tập Toán học thường xuyên, đặc biệt là các bài tập trong sách giáo khoa như Luyện tập (trang 22), mang lại nhiều lợi ích:

            • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học, tránh tình trạng quên kiến thức.
            • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao kỹ năng giải toán, tư duy logic, lập luận và giải quyết vấn đề.
            • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt hơn.
            • Chuẩn bị cho các kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi, từ đó chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi.

            Giaitoan.edu.vn – Hỗ trợ học tập hiệu quả

            Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học Toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập và tài liệu học tập chất lượng cao. Chúng tôi cung cấp các giải pháp học tập toàn diện, giúp học sinh học Toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy tiên tiến, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất.

            Ví dụ minh họa bài tập Luyện tập (trang 22) (lớp 6)

            Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 2 - 8 : 4

            Lời giải:

            1. Thực hiện phép nhân và chia trước: 5 x 2 = 10; 8 : 4 = 2
            2. Thực hiện phép cộng và trừ: 12 + 10 - 2 = 20
            3. Vậy, giá trị của biểu thức là 20.

            Lời khuyên cho học sinh

            Hãy dành thời gian luyện tập Toán học thường xuyên, đặc biệt là các bài tập trong sách giáo khoa. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Hãy luôn tự tin vào khả năng của mình và không ngừng cố gắng. Chúc bạn học Toán thật tốt!

            Bảng tổng hợp các chủ đề thường gặp trong Luyện tập (trang 22) theo lớp

            LớpChủ đề thường gặp
            6Số tự nhiên, Phân số, Số thập phân, Tỉ số, Tỉ lệ
            7Số hữu tỉ, Số thực, Biểu thức đại số, Phương trình bậc nhất một ẩn
            8Đa thức, Phân thức đại số, Phương trình bậc hai một ẩn
            9Hàm số, Phương trình và hệ phương trình, Hình học