Logo Header
  1. Môn Toán
  2. GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU

GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU

Ôn Tập Về Số Và Phép Tính Trong Phạm Vi 1000 (Tiếp Theo) Toán 2 Cánh Diều

Bài học Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) Toán 2 Cánh Diều là phần tiếp nối quan trọng giúp củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. Học sinh sẽ được luyện tập thông qua các bài tập đa dạng, giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc số và cách thực hiện các phép tính một cách chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các vấn đề toán học. Chúng tôi luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Tính nhẩm: 300 + 600 700 + 300 400 + 60 + 3 500 – 400 1000 – 800 900 – 300 – 50 Tính nhẩm: 2 x 7 5 x 2 12 : 2 15 : 5 2 x 4 5 x 9 6 : 2 30 : 5 2 x 8 5 x 6 20 : 2 50 : 5 Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:

Bài 1

    Tính nhẩm:

    300 + 600 700 + 300 400 + 60 + 3

    500 – 400 1000 – 800 900 – 300 – 50

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm để tìm kết quả mỗi phép tính trên.

    Lời giải chi tiết:

    300 + 600 = 900 700 + 300 = 1000 400 + 60 + 3 = 463

    500 – 400 = 100 1000 – 800 = 200 900 – 300 – 50 = 550

    Bài 2

      Tính nhẩm:

      2 x 7 5 x 2 12 : 2 15 : 5

      2 x 4 5 x 9 6 : 2 30 : 5

      2 x 8 5 x 6 20 : 2 50 : 5

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

      Lời giải chi tiết:

      2 x 7 = 14 5 x 2 = 10 12 : 2 = 6 15 : 5 = 3

      2 x 4 = 8 5 x 9 = 45 6 : 2 = 3 30 : 5 = 6

      2 x 8 = 16 5 x 6 = 30 20 : 2 = 10 50 : 5 = 10

      Bài 5

        Nhà Nam thu hoạch được 20 quả dưa hấu.

        GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 4 1

        Trả lời các câu hỏi sau:

        a) Nếu chia đều vào 5 rổ thì mỗi rổ có mấy quả dưa hấu?

        b) Nếu xếp vào mỗi rổ 5 quả dưa hấu thì cần mấy rổ?

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép chia 20 : 5 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        a)Nếu chia đều vào 5 rổ thì mỗi rổ có số quả dưa hấu là 20 : 5 = 4 (quả).

        b) Nếu xếp vào mỗi rổ 5 quả dưa hấu thì số cái rổ là 20 : 5 = 4 (rổ).

        Bài 3

          Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:

          GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 2 1

          Phương pháp giải:

          Ta thấy mỗi cột đèn có 5 bóng đèn, có 4 cột đèn. Vậy có tất cả 20 bóng đèn.

          Từ đó em viết phép nhân và phép chia vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 2 2

          Bài 4

            Số?

            GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 3 1

            Phương pháp giải:

            Để tính số bánh xe ta lấy số chiếc xe đạp nhân với 2.

            Lời giải chi tiết:

            GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Tính nhẩm:

            300 + 600 700 + 300 400 + 60 + 3

            500 – 400 1000 – 800 900 – 300 – 50

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm để tìm kết quả mỗi phép tính trên.

            Lời giải chi tiết:

            300 + 600 = 900 700 + 300 = 1000 400 + 60 + 3 = 463

            500 – 400 = 100 1000 – 800 = 200 900 – 300 – 50 = 550

            Tính nhẩm:

            2 x 7 5 x 2 12 : 2 15 : 5

            2 x 4 5 x 9 6 : 2 30 : 5

            2 x 8 5 x 6 20 : 2 50 : 5

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

            Lời giải chi tiết:

            2 x 7 = 14 5 x 2 = 10 12 : 2 = 6 15 : 5 = 3

            2 x 4 = 8 5 x 9 = 45 6 : 2 = 3 30 : 5 = 6

            2 x 8 = 16 5 x 6 = 30 20 : 2 = 10 50 : 5 = 10

            Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:

            GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 1

            Phương pháp giải:

            Ta thấy mỗi cột đèn có 5 bóng đèn, có 4 cột đèn. Vậy có tất cả 20 bóng đèn.

            Từ đó em viết phép nhân và phép chia vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 2

            Số?

            GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 3

            Phương pháp giải:

            Để tính số bánh xe ta lấy số chiếc xe đạp nhân với 2.

            Lời giải chi tiết:

            GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 4

            Nhà Nam thu hoạch được 20 quả dưa hấu.

            GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU 5

            Trả lời các câu hỏi sau:

            a) Nếu chia đều vào 5 rổ thì mỗi rổ có mấy quả dưa hấu?

            b) Nếu xếp vào mỗi rổ 5 quả dưa hấu thì cần mấy rổ?

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép chia 20 : 5 rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            a)Nếu chia đều vào 5 rổ thì mỗi rổ có số quả dưa hấu là 20 : 5 = 4 (quả).

            b) Nếu xếp vào mỗi rổ 5 quả dưa hấu thì số cái rổ là 20 : 5 = 4 (rổ).

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Ôn Tập Về Số Và Phép Tính Trong Phạm Vi 1000 (Tiếp Theo) Toán 2 Cánh Diều: Hướng Dẫn Chi Tiết

            Bài học ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) Toán 2 Cánh Diều là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

            I. Mục Tiêu Bài Học

            • Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.
            • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
            • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            II. Nội Dung Bài Học

            Bài học này bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập cộng, trừ các số có ba chữ số: Học sinh sẽ thực hiện các phép cộng và trừ các số có ba chữ số, có nhớ và không nhớ.
            2. Bài tập nhân, chia các số có một chữ số với các số có hai, ba chữ số: Học sinh sẽ thực hiện các phép nhân và chia, chú trọng đến việc đặt tính và thực hiện đúng thứ tự các bước.
            3. Bài tập giải toán có lời văn: Học sinh sẽ vận dụng kiến thức về các phép tính để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích đề bài.
            4. Bài tập so sánh các số: Học sinh sẽ so sánh các số trong phạm vi 1000, sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.

            III. Phương Pháp Giải Bài Tập

            Để giải quyết các bài tập trong bài học này một cách hiệu quả, học sinh cần:

            • Nắm vững kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
            • Thực hành đặt tính và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán một cách hợp lý.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            IV. Ví Dụ Minh Họa

            Ví dụ 1: Tính 345 + 234

            Giải:

            345
            +234
            579

            Vậy, 345 + 234 = 579

            Ví dụ 2: Giải bài toán: Lan có 250 viên bi, Nam có nhiều hơn Lan 120 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

            Giải:

            Số viên bi của Nam là: 250 + 120 = 370 (viên)

            Số viên bi của cả hai bạn là: 250 + 370 = 620 (viên)

            Đáp số: 620 viên bi

            V. Luyện Tập Thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            • Tính: 456 - 123, 789 + 321, 567 - 234
            • Tính: 2 x 345, 3 x 234, 4 x 123
            • Giải các bài toán có lời văn tương tự như ví dụ trên.

            Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức về số và phép tính trong phạm vi 1000, từ đó đạt kết quả tốt trong học tập.