Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)

Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo)

Phép Trừ (có nhớ) trong Phạm Vi 100 (Tiếp Theo) - Nền Tảng Toán Học Vững Chắc

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trên giaitoan.edu.vn.

Bài học này được thiết kế để giúp các em củng cố và nâng cao kỹ năng giải các bài toán trừ có nhớ, một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán tiểu học.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các phương pháp giải bài toán trừ có nhớ một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Giải Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trang 68, 69 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 2

    Đặt tính rồi tính:

    41 – 5 23 – 4

    34 – 9 96 – 8

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,36}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,19}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{96}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,88}\end{array}\)

    Bài 4

      Buổi sáng cửa hàng bán được 31 quả bóng, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 6 quả. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu quả bóng?

      Phương pháp giải:

      Số quả bóng buổi chiều bán được = Số quả bóng buổi sáng bán được - 6 quả.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Buổi sáng bán: 31 quả bóng

      Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 6 quả

      Buổi chiều bán: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 3 1 quả

      Bài giải

      Buổi chiều cửa hàng bán được số quả bóng là:

      31 – 6 = 25 (quả)

      Đáp số: 25 quả bóng.

      Bài 1

        Tính: 

        Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 0 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 0 2

        Bài 3

          Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính để tìm kết quả các phép tính ghi trên mỗi con cá, từ đó nối phép tính với kết quả tương ứng ghi trên mỗi chiếc xô.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          78 – 3 = 75 45 – 9 = 36

          41 – 5 = 36 83 – 8 = 75

          80 – 5 = 75 24 – 9 = 15 22 – 7 = 15

          Vậy ta nối mỗi phép tính với kết quả tương ứng như sau:

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Tính: 

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 2

          Đặt tính rồi tính:

          41 – 5 23 – 4

          34 – 9 96 – 8

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,36}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{23}\\{\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,19}\end{array}\)

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{96}\\{\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,88}\end{array}\)

          Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 3

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính để tìm kết quả các phép tính ghi trên mỗi con cá, từ đó nối phép tính với kết quả tương ứng ghi trên mỗi chiếc xô.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          78 – 3 = 75 45 – 9 = 36

          41 – 5 = 36 83 – 8 = 75

          80 – 5 = 75 24 – 9 = 15 22 – 7 = 15

          Vậy ta nối mỗi phép tính với kết quả tương ứng như sau:

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 4

          Buổi sáng cửa hàng bán được 31 quả bóng, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 6 quả. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu quả bóng?

          Phương pháp giải:

          Số quả bóng buổi chiều bán được = Số quả bóng buổi sáng bán được - 6 quả.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Buổi sáng bán: 31 quả bóng

          Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 6 quả

          Buổi chiều bán: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) 5 quả

          Bài giải

          Buổi chiều cửa hàng bán được số quả bóng là:

          31 – 6 = 25 (quả)

          Đáp số: 25 quả bóng.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 (tiếp theo) trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Phép Trừ (có nhớ) trong Phạm Vi 100 (Tiếp Theo): Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng quan trọng đối với học sinh tiểu học. Việc nắm vững kỹ năng này giúp các em tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn sau này. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, cùng với các bài tập thực hành để các em có thể luyện tập và củng cố kiến thức.

          I. Ôn Tập Kiến Thức Cơ Bản

          Trước khi đi vào các bài tập phức tạp hơn, chúng ta hãy cùng ôn tập lại kiến thức cơ bản về phép trừ. Phép trừ là phép toán lấy một số trừ đi một số khác để tìm ra hiệu. Trong phép trừ (có nhớ), số bị trừ nhỏ hơn số trừ, do đó chúng ta cần mượn từ hàng đơn vị sang hàng chục để thực hiện phép trừ.

          II. Các Bước Thực Hiện Phép Trừ (có nhớ)

          1. Bước 1: Đặt số bị trừ và số trừ thẳng hàng theo hàng đơn vị, hàng chục.
          2. Bước 2: Bắt đầu trừ từ hàng đơn vị. Nếu số đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn số đơn vị của số trừ, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục của số bị trừ.
          3. Bước 3: Sau khi mượn, số đơn vị của số bị trừ sẽ tăng lên 10. Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.
          4. Bước 4: Tiếp tục trừ ở hàng chục. Nếu số chục của số bị trừ nhỏ hơn số chục của số trừ, ta cần mượn 1 trăm từ hàng trăm của số bị trừ (nếu có).
          5. Bước 5: Sau khi mượn, số chục của số bị trừ sẽ tăng lên 10. Thực hiện phép trừ ở hàng chục.
          6. Bước 6: Tiếp tục thực hiện phép trừ ở các hàng còn lại (hàng trăm, hàng nghìn, v.v.).

          III. Ví Dụ Minh Họa

          Hãy xem xét ví dụ sau: 63 - 28 = ?

          • Bước 1: Đặt 63 và 28 thẳng hàng.
          • Bước 2: Số 3 nhỏ hơn 8, nên ta mượn 1 chục từ hàng chục của 63. Hàng chục của 63 trở thành 5, và hàng đơn vị trở thành 13.
          • Bước 3: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị: 13 - 8 = 5.
          • Bước 4: Thực hiện phép trừ ở hàng chục: 5 - 2 = 3.
          • Bước 5: Vậy, 63 - 28 = 35.

          IV. Bài Tập Thực Hành

          Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập:

          1. 45 - 17 = ?
          2. 72 - 35 = ?
          3. 89 - 46 = ?
          4. 51 - 24 = ?
          5. 93 - 68 = ?

          V. Mẹo Giải Bài Toán Phép Trừ (có nhớ)

          • Kiểm tra kỹ đề bài: Đảm bảo rằng các số đã được viết đúng và rõ ràng.
          • Đặt số thẳng hàng: Đây là bước quan trọng để tránh sai sót.
          • Thực hiện phép trừ từng bước: Bắt đầu từ hàng đơn vị và tiến dần lên các hàng cao hơn.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hiệu với số trừ để xem có bằng số bị trừ hay không.

          VI. Ứng Dụng của Phép Trừ (có nhớ) trong Cuộc Sống

          Phép trừ (có nhớ) không chỉ là một kỹ năng toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi chúng ta đi mua sắm, chúng ta cần sử dụng phép trừ để tính số tiền thừa. Hoặc khi chúng ta muốn biết còn bao nhiêu đồ ăn trong tủ lạnh, chúng ta cũng cần sử dụng phép trừ.

          VII. Kết Luận

          Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 là một kỹ năng toán học quan trọng mà các em cần nắm vững. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán trừ (có nhớ) một cách tự tin và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt được kết quả tốt nhất!