Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Ôn tập Phép Cộng, Phép Trừ Trong Phạm Vi 100

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ tài liệu ôn tập toàn diện về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, được thiết kế dành riêng cho học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3.

Chúng tôi tập trung vào việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em, thông qua các bài tập đa dạng, dễ hiểu và phương pháp giảng dạy trực quan.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán cộng trừ đơn giản và phát triển tư duy logic.

Giải Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 trang 96, 97 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 1

    Bài 1 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

    Đặt tính rồi tính:

    16 + 38 31 + 49 77 + 23 8 + 92

    42 – 27 80 – 56 100 – 89 100 – 4

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,54}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{77}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{92}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,15}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,96}\end{array}\)

    Bài 4

      Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

      Tính:

      50 + 10 + 40 34 + 8 – 12

      100 – 80 + 70 51 – 6 + 35

      Phương pháp giải:

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      50 + 10 + 40 = 60 + 40 = 100

      34 + 8 – 12 = 42 – 12 = 30

      100 – 80 + 70 = 20 + 70 = 90

      51 – 6 + 35 = 45 + 35 = 80

      Bài 3

        Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

        Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 2 2

        Bài 2

          Bài 2 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

          Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:

          Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 1 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của các phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          48 + 7 = 55 8 + 32 = 40

          75 – 10 = 65 92 – 52 = 40

          56 + 8 = 64 70 – 6 = 64

          72 – 7 = 65 47 + 8 = 55

          Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối với nhau như sau:

          Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 1 2

          Bài 5

            Bài 5 (trang 97 SGK Toán 2 tập 1)

            a) Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái được 36 quả. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4 1

            b) Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn số cây nhã 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4 2

            Phương pháp giải:

            a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả xoài mẹ cần hái, số quả xoài mẹ đã hái được) và hỏi gì (số quả xoài mẹ còn phải hái), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.

            b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây nhãn có trong vườn, số cây vải nhiều hơn số cây nhãn) và hỏi gì (số cây vải có trong vườn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tóm tắt

            Cần hái: 95 quả xoài

            Đã hái: 36 quả xoài

            Còn phải hái:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4 3

            xoài

            Bài giải

            Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

            95 – 36 = 59 (quả)

            Đáp số: 59 quả xoài.

            b) Tóm tắt

            Cây nhãn: 27 cây

            Cây vải nhiều hơn cây nhãn: 18 cây

            Cây vải:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4 4

            cây

            Bài giải

            Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

            27 + 18 = 45 (cây)

            Đáp số: 45 cây vải.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Bài 1 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

            Đặt tính rồi tính:

            16 + 38 31 + 49 77 + 23 8 + 92

            42 – 27 80 – 56 100 – 89 100 – 4

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,54}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{77}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{92}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,15}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,96}\end{array}\)

            Bài 2 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

            Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của các phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            48 + 7 = 55 8 + 32 = 40

            75 – 10 = 65 92 – 52 = 40

            56 + 8 = 64 70 – 6 = 64

            72 – 7 = 65 47 + 8 = 55

            Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối với nhau như sau:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 2

            Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 3

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 4

            Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tập 1)

            Tính:

            50 + 10 + 40 34 + 8 – 12

            100 – 80 + 70 51 – 6 + 35

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            50 + 10 + 40 = 60 + 40 = 100

            34 + 8 – 12 = 42 – 12 = 30

            100 – 80 + 70 = 20 + 70 = 90

            51 – 6 + 35 = 45 + 35 = 80

            Bài 5 (trang 97 SGK Toán 2 tập 1)

            a) Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái được 36 quả. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 5

            b) Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn số cây nhã 18 cây. Hỏi vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 6

            Phương pháp giải:

            a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả xoài mẹ cần hái, số quả xoài mẹ đã hái được) và hỏi gì (số quả xoài mẹ còn phải hái), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.

            b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây nhãn có trong vườn, số cây vải nhiều hơn số cây nhãn) và hỏi gì (số cây vải có trong vườn), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

            - Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tóm tắt

            Cần hái: 95 quả xoài

            Đã hái: 36 quả xoài

            Còn phải hái:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 7

            xoài

            Bài giải

            Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

            95 – 36 = 59 (quả)

            Đáp số: 59 quả xoài.

            b) Tóm tắt

            Cây nhãn: 27 cây

            Cây vải nhiều hơn cây nhãn: 18 cây

            Cây vải:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 8

            cây

            Bài giải

            Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

            27 + 18 = 45 (cây)

            Đáp số: 45 cây vải.

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Ôn Tập Phép Cộng, Phép Trừ Trong Phạm Vi 100: Nền Tảng Toán Học Vững Chắc

            Phép cộng và phép trừ là hai phép tính cơ bản nhất trong toán học, và việc nắm vững chúng trong phạm vi 100 là bước đệm quan trọng cho các em học sinh tiểu học. Việc hiểu rõ bản chất của hai phép tính này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

            I. Phép Cộng Trong Phạm Vi 100

            Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn. Trong phạm vi 100, các em học sinh sẽ làm quen với các bài toán cộng các số có một chữ số, hai chữ số và các bài toán cộng có nhớ.

            • Khái niệm: Phép cộng là sự tăng lên về số lượng.
            • Ví dụ: 5 + 3 = 8 (5 cộng 3 bằng 8)
            • Bài tập:
              • 12 + 25 = ?
              • 37 + 41 = ?
              • 68 + 19 = ?

            II. Phép Trừ Trong Phạm Vi 100

            Phép trừ là phép toán lấy một số trừ đi một số khác để tìm ra hiệu. Trong phạm vi 100, các em học sinh sẽ làm quen với các bài toán trừ các số có một chữ số, hai chữ số và các bài toán trừ có mượn.

            • Khái niệm: Phép trừ là sự giảm đi về số lượng.
            • Ví dụ: 10 - 4 = 6 (10 trừ 4 bằng 6)
            • Bài tập:
              • 45 - 12 = ?
              • 78 - 35 = ?
              • 92 - 56 = ?

            III. Mối Quan Hệ Giữa Phép Cộng và Phép Trừ

            Phép cộng và phép trừ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Điều này có nghĩa là nếu ta biết tổng của hai số và một trong hai số đó, ta có thể tìm ra số còn lại bằng phép trừ.

            Ví dụ: Nếu 7 + 5 = 12, thì 12 - 7 = 5 và 12 - 5 = 7.

            IV. Các Phương Pháp Giải Bài Toán Phép Cộng, Phép Trừ

            Có nhiều phương pháp khác nhau để giải bài toán phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

            • Sử dụng ngón tay: Phương pháp này phù hợp với các em học sinh mới bắt đầu làm quen với phép cộng và phép trừ.
            • Sử dụng trục số: Trục số là một công cụ trực quan giúp các em học sinh hình dung được phép cộng và phép trừ.
            • Sử dụng sơ đồ: Sơ đồ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số trong bài toán.
            • Thực hiện phép tính theo cột: Phương pháp này giúp các em học sinh cộng và trừ các số có nhiều chữ số một cách chính xác.

            V. Luyện Tập Phép Cộng, Phép Trừ Trong Phạm Vi 100

            Để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, các em học sinh cần luyện tập thường xuyên. Giaitoan.edu.vn cung cấp một loạt các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, để giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán.

            Bài ToánKết Quả
            23 + 1538
            56 - 2135
            47 + 3279
            Đây chỉ là một vài ví dụ, hãy luyện tập thêm để thành thạo!

            VI. Kết Luận

            Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của các em học sinh tiểu học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.