Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 của giaitoan.edu.vn! Đây là bước khởi đầu quan trọng giúp các em học sinh lớp 1 làm quen và nắm vững kỹ năng trừ số cơ bản.
Chúng tôi cung cấp một loạt các bài tập được thiết kế sinh động, trực quan, giúp các em dễ dàng tiếp thu và thực hành. Mục tiêu của chúng tôi là tạo ra một môi trường học tập thú vị và hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong môn Toán.
Giải Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 trang 29 SGK Toán 2 Cánh diều
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Tính:
12 – 2 16 – 6 15 – 5
17 – 7 18 – 8 19 – 9
b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
Phương pháp giải:
a) Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.
b) Tính nhẩm các phép tính, từ đó điền số thích hợp vào ô trống.
Chẳng hạn, ta có 15 – 5 = 10, do đó số thích hợp thay cho dấu ? đầu tiên là 5.
Lời giải chi tiết:
a) 12 – 2 = 10 16 – 6 = 10 15 – 5 = 10
17 – 7 = 10 18 – 8 = 10 19 – 9 = 10
b)
Trò chơi “Viết các phép trừ có kết quả bằng 10”
Ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.
Phương pháp giải:
Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.
Tìm kết quả của mỗi phép tính:
Phương pháp giải:
Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
10 – 1 = 9 10 – 4 = 6
10 – 7 = 3 10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
Tìm kết quả của mỗi phép tính:
Phương pháp giải:
Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
10 – 1 = 9 10 – 4 = 6
10 – 7 = 3 10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
a) Tính:
12 – 2 16 – 6 15 – 5
17 – 7 18 – 8 19 – 9
b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
Phương pháp giải:
a) Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.
b) Tính nhẩm các phép tính, từ đó điền số thích hợp vào ô trống.
Chẳng hạn, ta có 15 – 5 = 10, do đó số thích hợp thay cho dấu ? đầu tiên là 5.
Lời giải chi tiết:
a) 12 – 2 = 10 16 – 6 = 10 15 – 5 = 10
17 – 7 = 10 18 – 8 = 10 19 – 9 = 10
b)
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Trò chơi “Viết các phép trừ có kết quả bằng 10”
Ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.
Phương pháp giải:
Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 là một trong những kiến thức toán học cơ bản và quan trọng nhất mà học sinh lớp 1 cần nắm vững. Việc hiểu và thực hành thành thạo phép trừ không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Phép trừ (không nhớ) là phép toán lấy một số lớn hơn trừ đi một số nhỏ hơn mà không cần thực hiện mượn. Ví dụ: 15 - 3 = 12. Trong phép tính này, ta chỉ cần lấy 5 trừ 3 bằng 2, và giữ nguyên chữ số hàng chục là 1.
Để thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, các em có thể làm theo các bước sau:
Hãy cùng xem xét một số ví dụ cụ thể:
Ta lấy 8 trừ 5 bằng 3, và giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục. Vậy 18 - 5 = 13.
Ta lấy 6 trừ 4 bằng 2, và giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục. Vậy 16 - 4 = 12.
Ta lấy 9 trừ 2 bằng 7, và giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục. Vậy 19 - 2 = 17.
Để giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức, chúng tôi đã chuẩn bị một số bài tập sau:
Số bị trừ | Số trừ | Kết quả |
---|---|---|
17 | 3 | 14 |
15 | 2 | 13 |
19 | 6 | 13 |
14 | 1 | 13 |
18 | 7 | 11 |
Để học tập hiệu quả hơn, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Phép trừ (không nhớ) không chỉ là một kiến thức toán học mà còn có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành trên, các em sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 và tự tin hơn trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!