Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20

Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20

Luyện Tập Phép Trừ (Không Nhớ) Trong Phạm Vi 20 - Nền Tảng Toán Học Vững Chắc

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 của giaitoan.edu.vn! Đây là bước khởi đầu quan trọng giúp các em học sinh lớp 1 làm quen và nắm vững kỹ năng trừ số cơ bản.

Chúng tôi cung cấp một loạt các bài tập được thiết kế sinh động, trực quan, giúp các em dễ dàng tiếp thu và thực hành. Mục tiêu của chúng tôi là tạo ra một môi trường học tập thú vị và hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong môn Toán.

Giải Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 trang 29 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 3

    Tính nhẩm:Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 2 1

    Phương pháp giải:

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 2 2

    Bài 2

      a) Tính:

      12 – 2 16 – 6 15 – 5

      17 – 7 18 – 8 19 – 9

      b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

      Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.

      b) Tính nhẩm các phép tính, từ đó điền số thích hợp vào ô trống.

      Chẳng hạn, ta có 15 – 5 = 10, do đó số thích hợp thay cho dấu ? đầu tiên là 5.

      Lời giải chi tiết:

      a) 12 – 2 = 10 16 – 6 = 10 15 – 5 = 10

      17 – 7 = 10 18 – 8 = 10 19 – 9 = 10

      b)

      Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 1 2

      Bài 4

        Trò chơi “Viết các phép trừ có kết quả bằng 10”

        Ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.

        Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 3 1

        Phương pháp giải:

        Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.

        Bài 1

          Tìm kết quả của mỗi phép tính: 

          Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 0 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.

          Lời giải chi tiết:

          10 – 1 = 9 10 – 4 = 6

          10 – 7 = 3 10 – 8 = 2

          10 – 9 = 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Tìm kết quả của mỗi phép tính: 

          Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.

          Lời giải chi tiết:

          10 – 1 = 9 10 – 4 = 6

          10 – 7 = 3 10 – 8 = 2

          10 – 9 = 1

          a) Tính:

          12 – 2 16 – 6 15 – 5

          17 – 7 18 – 8 19 – 9

          b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

          Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 2

          Phương pháp giải:

          a) Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính.

          b) Tính nhẩm các phép tính, từ đó điền số thích hợp vào ô trống.

          Chẳng hạn, ta có 15 – 5 = 10, do đó số thích hợp thay cho dấu ? đầu tiên là 5.

          Lời giải chi tiết:

          a) 12 – 2 = 10 16 – 6 = 10 15 – 5 = 10

          17 – 7 = 10 18 – 8 = 10 19 – 9 = 10

          b)

          Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 3

          Tính nhẩm:Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 4

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 5

          Trò chơi “Viết các phép trừ có kết quả bằng 10”

          Ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.

          Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 6

          Phương pháp giải:

          Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.

          Lời giải chi tiết:

          Học sinh tự viết các phép trừ có kết quả bằng 10, ai viết được nhiều phép tính hơn thì thắng cuộc.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Luyện Tập Phép Trừ (Không Nhớ) Trong Phạm Vi 20: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

          Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 là một trong những kiến thức toán học cơ bản và quan trọng nhất mà học sinh lớp 1 cần nắm vững. Việc hiểu và thực hành thành thạo phép trừ không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

          1. Khái Niệm Phép Trừ (Không Nhớ)

          Phép trừ (không nhớ) là phép toán lấy một số lớn hơn trừ đi một số nhỏ hơn mà không cần thực hiện mượn. Ví dụ: 15 - 3 = 12. Trong phép tính này, ta chỉ cần lấy 5 trừ 3 bằng 2, và giữ nguyên chữ số hàng chục là 1.

          2. Các Bước Thực Hiện Phép Trừ (Không Nhớ)

          Để thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, các em có thể làm theo các bước sau:

          1. Xác định hàng đơn vị: Tìm chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ và số trừ.
          2. Thực hiện phép trừ hàng đơn vị: Lấy chữ số hàng đơn vị của số bị trừ trừ đi chữ số hàng đơn vị của số trừ. Nếu kết quả là số dương, ta viết kết quả đó vào hàng đơn vị của kết quả.
          3. Giữ nguyên hàng chục: Chữ số hàng chục của số bị trừ sẽ là chữ số hàng chục của kết quả.

          3. Ví Dụ Minh Họa

          Hãy cùng xem xét một số ví dụ cụ thể:

          • Ví dụ 1: 18 - 5 = ?

            Ta lấy 8 trừ 5 bằng 3, và giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục. Vậy 18 - 5 = 13.

          • Ví dụ 2: 16 - 4 = ?

            Ta lấy 6 trừ 4 bằng 2, và giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục. Vậy 16 - 4 = 12.

          • Ví dụ 3: 19 - 2 = ?

            Ta lấy 9 trừ 2 bằng 7, và giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục. Vậy 19 - 2 = 17.

          4. Bài Tập Luyện Tập

          Để giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức, chúng tôi đã chuẩn bị một số bài tập sau:

          Số bị trừSố trừKết quả
          17314
          15213
          19613
          14113
          18711

          5. Mẹo Học Tập Hiệu Quả

          Để học tập hiệu quả hơn, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Sử dụng đồ vật trực quan: Sử dụng các đồ vật như bút chì, kẹo, hoặc các hình ảnh để minh họa cho phép trừ.
          • Luyện tập thường xuyên: Thực hành các bài tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
          • Học nhóm: Học cùng bạn bè để trao đổi kiến thức và giúp đỡ lẫn nhau.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn.

          6. Ứng Dụng Của Phép Trừ (Không Nhớ) Trong Cuộc Sống

          Phép trừ (không nhớ) không chỉ là một kiến thức toán học mà còn có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

          • Mua sắm: Khi mua hàng, chúng ta cần tính toán số tiền còn lại sau khi trả tiền.
          • Chia sẻ: Khi chia sẻ đồ ăn hoặc đồ chơi với bạn bè, chúng ta cần trừ đi số lượng đã chia.
          • Tính toán thời gian: Khi tính toán thời gian còn lại để hoàn thành một công việc, chúng ta cần trừ đi thời gian đã sử dụng.

          Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành trên, các em sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 và tự tin hơn trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!