Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung (trang 16)

Luyện tập chung (trang 16)

Luyện tập chung (trang 16) - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Luyện tập chung (trang 16) là một phần quan trọng trong chương trình học Toán, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài tập luyện tập chung (trang 16) cho các lớp 6, 7, 8, 9 với lời giải chi tiết, dễ hiểu.

Giải Luyện tập chung trang 16 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 3

    a) Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt là:

    Luyện tập chung (trang 16) 2 1

    b) Tìm hiệu, biết:

    - Số bị trừ là 57, số trừ là 24.

    - Số bị trừ là 85, số trừ là 3.

    Phương pháp giải:

    - Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng ; Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

    - Ta có thể “đặt tính rồi tính” như sau:

    + Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    + Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{40}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\)

    Vậy: Tổng của 26 và 13 là 39.

    Tổng của 40 và 15 là 55.

    b) Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,33}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,82}\end{array}\)

    Vậy: Số bị trừ là 57, số trừ là 24 thì hiệu là 33.

    Số bị trừ là 85, số trừ là 3 thì hiệu là 82.

    Bài 2

      a) Nêu số liền trước của mỗi số sau: 53, 40, 1.

      b) Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11.

      c) Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

      Luyện tập chung (trang 16) 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

      b) Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

      c) Áp dụng cách so sánh các số có hai chữ số:

      - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

      - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số liền trước của 53 là 52.

      Số liền trước của 40 là 39.

      Số liền trước của 1 là 0.

      b) Số liền sau của 19 là 20.

      Số liền sau của 73 là 74.

      Số liền sau của 11 là 12.

      c)

      Luyện tập chung (trang 16) 1 2

      Bài 1

        Mỗi cánh diều gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

        Luyện tập chung (trang 16) 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát tia số đã cho rồi điền các số tương ứng với mỗi vạch nối với cánh diều.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có các số tương ứng với mỗi vạch nối với cánh diều như sau:

        Luyện tập chung (trang 16) 0 2

        Vậy: Cánh diều A gắn với vạch chỉ số 10 trên tia số.

        Cánh diều B gắn với vạch chỉ số 45 trên tia số.

        Cánh diều C gắn với vạch chỉ số 70 trên tia số.

        Cánh diều D gắn với vạch chỉ số 97 trên tia số.

        Bài 4

          Một sợi dây dài 28 dm, cắt đi 18 dm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?

          Phép tính: Luyện tập chung (trang 16) 3 1

          Trả lời : Sợi dây còn lại dài Luyện tập chung (trang 16) 3 2 dm.

          Phương pháp giải:

          Để tìm độ dài sợi dây còn lại ta lấy độ dài ban đầu của sợi dây trừ đi độ dài sợi dây đã cắt đi, hay ta thực hiện phép tính 28 – 18.

          Lời giải chi tiết:

          Phép tính: 28 – 18 = 10.

          Trả lời: Sợi dây còn lại dài 10 dm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Mỗi cánh diều gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

          Luyện tập chung (trang 16) 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tia số đã cho rồi điền các số tương ứng với mỗi vạch nối với cánh diều.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có các số tương ứng với mỗi vạch nối với cánh diều như sau:

          Luyện tập chung (trang 16) 2

          Vậy: Cánh diều A gắn với vạch chỉ số 10 trên tia số.

          Cánh diều B gắn với vạch chỉ số 45 trên tia số.

          Cánh diều C gắn với vạch chỉ số 70 trên tia số.

          Cánh diều D gắn với vạch chỉ số 97 trên tia số.

          a) Nêu số liền trước của mỗi số sau: 53, 40, 1.

          b) Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11.

          c) Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

          Luyện tập chung (trang 16) 3

          Phương pháp giải:

          a) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

          b) Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

          c) Áp dụng cách so sánh các số có hai chữ số:

          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số liền trước của 53 là 52.

          Số liền trước của 40 là 39.

          Số liền trước của 1 là 0.

          b) Số liền sau của 19 là 20.

          Số liền sau của 73 là 74.

          Số liền sau của 11 là 12.

          c)

          Luyện tập chung (trang 16) 4

          a) Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt là:

          Luyện tập chung (trang 16) 5

          b) Tìm hiệu, biết:

          - Số bị trừ là 57, số trừ là 24.

          - Số bị trừ là 85, số trừ là 3.

          Phương pháp giải:

          - Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng ; Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

          - Ta có thể “đặt tính rồi tính” như sau:

          + Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          + Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đặt tính rồi tính ta có:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,39}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{40}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,55}\end{array}\)

          Vậy: Tổng của 26 và 13 là 39.

          Tổng của 40 và 15 là 55.

          b) Đặt tính rồi tính ta có:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,33}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,82}\end{array}\)

          Vậy: Số bị trừ là 57, số trừ là 24 thì hiệu là 33.

          Số bị trừ là 85, số trừ là 3 thì hiệu là 82.

          Một sợi dây dài 28 dm, cắt đi 18 dm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?

          Phép tính: Luyện tập chung (trang 16) 6

          Trả lời : Sợi dây còn lại dài Luyện tập chung (trang 16) 7 dm.

          Phương pháp giải:

          Để tìm độ dài sợi dây còn lại ta lấy độ dài ban đầu của sợi dây trừ đi độ dài sợi dây đã cắt đi, hay ta thực hiện phép tính 28 – 18.

          Lời giải chi tiết:

          Phép tính: 28 – 18 = 10.

          Trả lời: Sợi dây còn lại dài 10 dm.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Luyện tập chung (trang 16) trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Luyện tập chung (trang 16): Tổng quan và tầm quan trọng

          Luyện tập chung (trang 16) thường xuất hiện ở cuối mỗi chương hoặc một nhóm các bài học liên quan trong sách giáo khoa Toán. Mục đích chính của phần luyện tập này là giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, đánh giá.

          Phần luyện tập này không chỉ bao gồm các bài tập áp dụng trực tiếp công thức, định lý mà còn có các bài toán kết hợp nhiều kiến thức, đòi hỏi học sinh phải tư duy logic và sáng tạo để tìm ra lời giải.

          Nội dung luyện tập chung (trang 16) thường bao gồm

          • Các bài toán về số học: Tính toán các phép toán cơ bản, giải các bài toán về phân số, số thập phân, tỷ lệ, phần trăm.
          • Các bài toán về đại số: Giải phương trình, bất phương trình, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
          • Các bài toán về hình học: Tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình hình học cơ bản, chứng minh các tính chất hình học.
          • Các bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.

          Phương pháp giải bài tập luyện tập chung (trang 16) hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định đúng các dữ kiện và các đại lượng cần tìm.
          2. Phân tích bài toán: Xác định kiến thức toán học nào cần sử dụng để giải bài toán, lập kế hoạch giải bài toán.
          3. Thực hiện giải bài toán: Áp dụng kiến thức đã học, thực hiện các phép tính, biến đổi đại số, chứng minh hình học một cách chính xác.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán, kiểm tra lại các bước giải để tránh sai sót.

          Lợi ích khi luyện tập chung (trang 16) tại giaitoan.edu.vn

          • Bài tập đa dạng: Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài tập luyện tập chung (trang 16) cho các lớp 6, 7, 8, 9 với nhiều mức độ khó khác nhau.
          • Lời giải chi tiết: Mỗi bài tập đều có lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài.
          • Giao diện thân thiện: Website được thiết kế giao diện thân thiện, dễ sử dụng, giúp học sinh học tập hiệu quả.
          • Học mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể truy cập website và học tập mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.

          Ví dụ minh họa bài tập luyện tập chung (trang 16)

          Bài tập: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

          Lời giải:

          1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
          2. Thực hiện phép trừ: 2x = 6
          3. Chia cả hai vế cho 2: x = 6 / 2
          4. Kết quả: x = 3

          Lời khuyên để học tốt môn Toán

          • Học lý thuyết kỹ: Nắm vững các định nghĩa, định lý, công thức toán học.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
          • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
          • Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Đọc thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
          • Học nhóm: Học nhóm giúp học sinh trao đổi kiến thức, giải bài tập và học hỏi lẫn nhau.

          Kết luận

          Luyện tập chung (trang 16) là một phần quan trọng trong quá trình học Toán. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài hiệu quả sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và đạt kết quả tốt trong môn học này. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để có thêm nhiều bài tập và lời giải chi tiết!