Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Ôn tập Phép Cộng, Phép Trừ (Không Nhớ) Trong Phạm Vi 100

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ tài liệu ôn tập toàn diện về phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, được thiết kế dành riêng cho học sinh lớp 1 và lớp 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh củng cố kiến thức nền tảng, tự tin giải quyết các bài toán đơn giản và phát triển niềm yêu thích với môn Toán.

Với phương pháp tiếp cận trực quan, dễ hiểu, các bài học và bài tập trên giaitoan.edu.vn sẽ giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản và rèn luyện kỹ năng tính toán.

Giải Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều

Bài 1

    Tính:

    a) 10 + 3 14 – 4 10 + 9

    10 + 6 17 – 7 19 – 9

    b) 13 + 5 19 – 4 12 + 3

    11 + 6 18 – 5 3 + 12

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) 10 + 3 = 13 14 – 4 = 10 10 + 9 = 19

    10 + 6 = 16 17 – 7 = 10 19 – 9 = 10

    b) 13 + 5 = 18 19 – 4 = 15 12 + 3 = 15

    11 + 6 = 17 18 – 5 = 13 3 + 12 = 15

    Bài 4

      Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:

      Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 3 1

      Phương pháp giải:

      - Quan sát kĩ các phép tính đã cho rồi tìm lỗi sai, từ đó sửa lại thành phép tính đúng.

      - Cách đặt tính rồi tính:

      + Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      + Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Phép tính thứ nhất đặt tính đúng nhưng tính sai.

      Phép tính thứ hai và thứ ba đặt tính sai nên kết quả cũng sai (ta phải đặt các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau).

      Các phép tính được sửa lại cho đúng như sau:

      Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 3 2

      Bài 6

        Thực hành “Lập phép tính”.

        Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 5 1

        Phương pháp giải:

        Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì hoặc hiệu của hai số bất kì, từ đó dựa vào các số đã cho viết phép cộng hoặc phép trừ thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Từ các số 25, 10, 35 ta lập được các phép tính như sau:

        25 + 10 = 35 10 + 25 = 35

        35 – 25 = 10 35 – 10 = 25.

        Bài 2

          Đặt tính rồi tính:

          Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 1 1

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,57}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,77}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{30}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\)

          \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\)

          Bài 3

            Tính:

            Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 2 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 80 + 10 = 90

            40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70

            50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80

            60 – 40 = 20

            80 – 30 + 40 = 50 + 40 = 90

            30 + 60 – 50 = 90 – 50 = 40

            b) 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14

            9 + 1 – 5 = 10 – 5 = 5

            8 + 2 – 1 = 10 – 1 = 9

            10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13

            13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6

            15 – 5 + 3 = 10 + 3 = 13

            Bài 5

              Trên xe buýt có 37 người, tới điểm dừng có 11 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

              Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 4 1

              Phép tính:Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 4 2

              Trả lời: Trên xe buýt còn lại Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 4 3 người. 

              Phương pháp giải:

              Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người xuống xe ở điểm dừng, hay ta thực hiện phép tính 37 – 11.

              Lời giải chi tiết:

              Phép tính: 37 – 11 = 26.

              Trả lời: Trên xe buýt còn lại 26 người.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Tính:

              a) 10 + 3 14 – 4 10 + 9

              10 + 6 17 – 7 19 – 9

              b) 13 + 5 19 – 4 12 + 3

              11 + 6 18 – 5 3 + 12

              Phương pháp giải:

              Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính.

              Lời giải chi tiết:

              a) 10 + 3 = 13 14 – 4 = 10 10 + 9 = 19

              10 + 6 = 16 17 – 7 = 10 19 – 9 = 10

              b) 13 + 5 = 18 19 – 4 = 15 12 + 3 = 15

              11 + 6 = 17 18 – 5 = 13 3 + 12 = 15

              Đặt tính rồi tính:

              Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 1

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,57}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,77}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{30}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\)

              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\)

              Tính:

              Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 2

              Phương pháp giải:

              Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              a) 80 + 10 = 90

              40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70

              50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80

              60 – 40 = 20

              80 – 30 + 40 = 50 + 40 = 90

              30 + 60 – 50 = 90 – 50 = 40

              b) 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14

              9 + 1 – 5 = 10 – 5 = 5

              8 + 2 – 1 = 10 – 1 = 9

              10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13

              13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6

              15 – 5 + 3 = 10 + 3 = 13

              Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:

              Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 3

              Phương pháp giải:

              - Quan sát kĩ các phép tính đã cho rồi tìm lỗi sai, từ đó sửa lại thành phép tính đúng.

              - Cách đặt tính rồi tính:

              + Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              + Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Phép tính thứ nhất đặt tính đúng nhưng tính sai.

              Phép tính thứ hai và thứ ba đặt tính sai nên kết quả cũng sai (ta phải đặt các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau).

              Các phép tính được sửa lại cho đúng như sau:

              Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 4

              Trên xe buýt có 37 người, tới điểm dừng có 11 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

              Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 5

              Phép tính:Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 6

              Trả lời: Trên xe buýt còn lại Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 7 người. 

              Phương pháp giải:

              Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người xuống xe ở điểm dừng, hay ta thực hiện phép tính 37 – 11.

              Lời giải chi tiết:

              Phép tính: 37 – 11 = 26.

              Trả lời: Trên xe buýt còn lại 26 người.

              Thực hành “Lập phép tính”.

              Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 8

              Phương pháp giải:

              Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì hoặc hiệu của hai số bất kì, từ đó dựa vào các số đã cho viết phép cộng hoặc phép trừ thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Từ các số 25, 10, 35 ta lập được các phép tính như sau:

              25 + 10 = 35 10 + 25 = 35

              35 – 25 = 10 35 – 10 = 25.

              Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

              Ôn Tập Phép Cộng, Phép Trừ (Không Nhớ) Trong Phạm Vi 100: Nền Tảng Toán Học Quan Trọng

              Phép cộng và phép trừ là hai phép toán cơ bản nhất trong chương trình toán học tiểu học. Việc nắm vững hai phép toán này, đặc biệt là phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

              Tại Sao Cần Ôn Tập Phép Cộng, Phép Trừ (Không Nhớ)?

              Mặc dù có thể học sinh đã được làm quen với phép cộng và phép trừ từ những năm đầu cấp học, việc ôn tập thường xuyên là cần thiết để:

              • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh nhớ lâu hơn các khái niệm và quy tắc.
              • Nâng cao kỹ năng: Rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác.
              • Xây dựng sự tự tin: Tạo tiền đề cho học sinh tự tin giải quyết các bài toán khó hơn.
              • Phát triển tư duy logic: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số và các phép toán.

              Các Khái Niệm Cơ Bản Về Phép Cộng

              Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn. Các thành phần của phép cộng bao gồm:

              • Số hạng: Các số được cộng với nhau.
              • Tổng: Kết quả của phép cộng.

              Ví dụ: 2 + 3 = 5 (2 và 3 là các số hạng, 5 là tổng).

              Các Khái Niệm Cơ Bản Về Phép Trừ

              Phép trừ là phép toán tìm hiệu của hai số. Các thành phần của phép trừ bao gồm:

              • Số bị trừ: Số lớn hơn trong phép trừ.
              • Số trừ: Số nhỏ hơn trong phép trừ.
              • Hiệu: Kết quả của phép trừ.

              Ví dụ: 5 - 2 = 3 (5 là số bị trừ, 2 là số trừ, 3 là hiệu).

              Phương Pháp Giải Bài Tập Phép Cộng, Phép Trừ (Không Nhớ)

              Để giải các bài tập phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

              1. Sử dụng ngón tay: Đếm trên ngón tay để tìm tổng hoặc hiệu.
              2. Vẽ hình: Vẽ các hình ảnh minh họa để trực quan hóa phép toán.
              3. Sử dụng trục số: Sử dụng trục số để cộng hoặc trừ các số.
              4. Tính nhẩm: Luyện tập tính nhẩm để tăng tốc độ giải toán.

              Bài Tập Thực Hành Phép Cộng (Không Nhớ)

              Bài ToánKết Quả
              12 + 2335
              34 + 1549
              56 + 2278

              Bài Tập Thực Hành Phép Trừ (Không Nhớ)

              Bài ToánKết Quả
              45 - 1233
              67 - 2344
              89 - 3455

              Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

              • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
              • Thực hiện phép tính theo đúng thứ tự.
              • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.

              Giaitoan.edu.vn: Đồng Hành Cùng Học Sinh Trên Con Đường Học Toán

              Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng, phương pháp học tập hiệu quả và môi trường học tập thân thiện. Chúng tôi tin rằng, với sự nỗ lực của học sinh và sự đồng hành của giaitoan.edu.vn, các em sẽ đạt được những thành công trong học tập.

              Các Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập

              Ngoài các bài tập và lý thuyết trên giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên sau:

              • Sách giáo khoa toán lớp 1, lớp 2.
              • Sách bài tập toán.
              • Các trang web học toán online khác.
              • Sự hướng dẫn của thầy cô giáo và phụ huynh.

              Kết Luận

              Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh tiểu học. Với sự kiên trì và nỗ lực, các em sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin bước vào các bài học toán phức tạp hơn.