Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ tài liệu ôn tập toàn diện về phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, được thiết kế dành riêng cho học sinh lớp 1 và lớp 2.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh củng cố kiến thức nền tảng, tự tin giải quyết các bài toán đơn giản và phát triển niềm yêu thích với môn Toán.
Với phương pháp tiếp cận trực quan, dễ hiểu, các bài học và bài tập trên giaitoan.edu.vn sẽ giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản và rèn luyện kỹ năng tính toán.
Giải Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Toán 2 Cánh diều
Tính:
a) 10 + 3 14 – 4 10 + 9
10 + 6 17 – 7 19 – 9
b) 13 + 5 19 – 4 12 + 3
11 + 6 18 – 5 3 + 12
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) 10 + 3 = 13 14 – 4 = 10 10 + 9 = 19
10 + 6 = 16 17 – 7 = 10 19 – 9 = 10
b) 13 + 5 = 18 19 – 4 = 15 12 + 3 = 15
11 + 6 = 17 18 – 5 = 13 3 + 12 = 15
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
- Quan sát kĩ các phép tính đã cho rồi tìm lỗi sai, từ đó sửa lại thành phép tính đúng.
- Cách đặt tính rồi tính:
+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Phép tính thứ nhất đặt tính đúng nhưng tính sai.
Phép tính thứ hai và thứ ba đặt tính sai nên kết quả cũng sai (ta phải đặt các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau).
Các phép tính được sửa lại cho đúng như sau:
Thực hành “Lập phép tính”.
Phương pháp giải:
Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì hoặc hiệu của hai số bất kì, từ đó dựa vào các số đã cho viết phép cộng hoặc phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ các số 25, 10, 35 ta lập được các phép tính như sau:
25 + 10 = 35 10 + 25 = 35
35 – 25 = 10 35 – 10 = 25.
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,57}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,77}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{30}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\)
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 80 + 10 = 90
40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70
50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80
60 – 40 = 20
80 – 30 + 40 = 50 + 40 = 90
30 + 60 – 50 = 90 – 50 = 40
b) 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 1 – 5 = 10 – 5 = 5
8 + 2 – 1 = 10 – 1 = 9
10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13
13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6
15 – 5 + 3 = 10 + 3 = 13
Trên xe buýt có 37 người, tới điểm dừng có 11 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?
Phép tính:
Trả lời: Trên xe buýt còn lại người.
Phương pháp giải:
Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người xuống xe ở điểm dừng, hay ta thực hiện phép tính 37 – 11.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 37 – 11 = 26.
Trả lời: Trên xe buýt còn lại 26 người.
Tính:
a) 10 + 3 14 – 4 10 + 9
10 + 6 17 – 7 19 – 9
b) 13 + 5 19 – 4 12 + 3
11 + 6 18 – 5 3 + 12
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) 10 + 3 = 13 14 – 4 = 10 10 + 9 = 19
10 + 6 = 16 17 – 7 = 10 19 – 9 = 10
b) 13 + 5 = 18 19 – 4 = 15 12 + 3 = 15
11 + 6 = 17 18 – 5 = 13 3 + 12 = 15
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,57}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,77}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{30}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\)
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 80 + 10 = 90
40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70
50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80
60 – 40 = 20
80 – 30 + 40 = 50 + 40 = 90
30 + 60 – 50 = 90 – 50 = 40
b) 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 1 – 5 = 10 – 5 = 5
8 + 2 – 1 = 10 – 1 = 9
10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13
13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6
15 – 5 + 3 = 10 + 3 = 13
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
- Quan sát kĩ các phép tính đã cho rồi tìm lỗi sai, từ đó sửa lại thành phép tính đúng.
- Cách đặt tính rồi tính:
+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Phép tính thứ nhất đặt tính đúng nhưng tính sai.
Phép tính thứ hai và thứ ba đặt tính sai nên kết quả cũng sai (ta phải đặt các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau).
Các phép tính được sửa lại cho đúng như sau:
Trên xe buýt có 37 người, tới điểm dừng có 11 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?
Phép tính:
Trả lời: Trên xe buýt còn lại người.
Phương pháp giải:
Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người xuống xe ở điểm dừng, hay ta thực hiện phép tính 37 – 11.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 37 – 11 = 26.
Trả lời: Trên xe buýt còn lại 26 người.
Thực hành “Lập phép tính”.
Phương pháp giải:
Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì hoặc hiệu của hai số bất kì, từ đó dựa vào các số đã cho viết phép cộng hoặc phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ các số 25, 10, 35 ta lập được các phép tính như sau:
25 + 10 = 35 10 + 25 = 35
35 – 25 = 10 35 – 10 = 25.
Phép cộng và phép trừ là hai phép toán cơ bản nhất trong chương trình toán học tiểu học. Việc nắm vững hai phép toán này, đặc biệt là phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Mặc dù có thể học sinh đã được làm quen với phép cộng và phép trừ từ những năm đầu cấp học, việc ôn tập thường xuyên là cần thiết để:
Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn. Các thành phần của phép cộng bao gồm:
Ví dụ: 2 + 3 = 5 (2 và 3 là các số hạng, 5 là tổng).
Phép trừ là phép toán tìm hiệu của hai số. Các thành phần của phép trừ bao gồm:
Ví dụ: 5 - 2 = 3 (5 là số bị trừ, 2 là số trừ, 3 là hiệu).
Để giải các bài tập phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài Toán | Kết Quả |
---|---|
12 + 23 | 35 |
34 + 15 | 49 |
56 + 22 | 78 |
Bài Toán | Kết Quả |
---|---|
45 - 12 | 33 |
67 - 23 | 44 |
89 - 34 | 55 |
Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng, phương pháp học tập hiệu quả và môi trường học tập thân thiện. Chúng tôi tin rằng, với sự nỗ lực của học sinh và sự đồng hành của giaitoan.edu.vn, các em sẽ đạt được những thành công trong học tập.
Ngoài các bài tập và lý thuyết trên giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài nguyên sau:
Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh tiểu học. Với sự kiên trì và nỗ lực, các em sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin bước vào các bài học toán phức tạp hơn.