Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Phép chia (tiếp theo)

Phép chia (tiếp theo)

Phép Chia (Tiếp Theo) - Nền Tảng Toán Học Quan Trọng

Chào mừng bạn đến với bài học về phép chia (tiếp theo) tại giaitoan.edu.vn! Bài học này sẽ giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về phép chia, một trong những phép tính cơ bản và quan trọng nhất trong toán học.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các dạng bài tập phép chia đa dạng, từ chia có dư đến chia hết, và học cách áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Bài 1

Bài 2 (trang 18 SGK Toán 2 tập 2)

    Số ?

    Phép chia (tiếp theo) 1 1

    Phương pháp giải:

    - Tính nhẩm các phép tính theo bảng nhân 2 và bảng nhân 5

    - Lấy tích đã tìm được chia cho từng thừa số rồi viết kết quả vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    Phép chia (tiếp theo) 1 2

    Bài 1 (trang 18 SGK Toán 2 tập 2)

      Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp:

      Phép chia (tiếp theo) 0 1

      Phương pháp giải:

      Ta lấy tích chia cho từng thừa số rồi viết phép chia phù hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Phép chia (tiếp theo) 0 2

      Bài 4 (trang 19 SGK Toán 2 tập 2)

        Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2.

        Phép chia (tiếp theo) 3 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát tranh vẽ và mô tả bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2

        Lời giải chi tiết:

        Nam và Hoa có một bình cá và trong bình có 8 con cá. Không may cún con đùa nghịch làm vỡ bình cá vì vậy Nam và Hoa lấy hai chiếc bình khác đựng, mỗi bình có 4 con cá.

        Bài 3 (trang 19 SGK Toán 2 tập 2)

          Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:

          Phép chia (tiếp theo) 2 1

          Phương pháp giải:

          a) Lấy số học sinh trong mỗi cặp nhân với số cặp ta được một tích.

          Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống. 

          b) Lấy số học sinh trong mỗi nhóm nhân với số nhóm ta được một tích.

          Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Phép chia (tiếp theo) 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1 (trang 18 SGK Toán 2 tập 2)
          • Bài 2 (trang 18 SGK Toán 2 tập 2)
          • Bài 3 (trang 19 SGK Toán 2 tập 2)
          • Bài 4 (trang 19 SGK Toán 2 tập 2)

          Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp:

          Phép chia (tiếp theo) 1

          Phương pháp giải:

          Ta lấy tích chia cho từng thừa số rồi viết phép chia phù hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Phép chia (tiếp theo) 2

          Số ?

          Phép chia (tiếp theo) 3

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm các phép tính theo bảng nhân 2 và bảng nhân 5

          - Lấy tích đã tìm được chia cho từng thừa số rồi viết kết quả vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Phép chia (tiếp theo) 4

          Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:

          Phép chia (tiếp theo) 5

          Phương pháp giải:

          a) Lấy số học sinh trong mỗi cặp nhân với số cặp ta được một tích.

          Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống. 

          b) Lấy số học sinh trong mỗi nhóm nhân với số nhóm ta được một tích.

          Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Phép chia (tiếp theo) 6

          Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2.

          Phép chia (tiếp theo) 7

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh vẽ và mô tả bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2

          Lời giải chi tiết:

          Nam và Hoa có một bình cá và trong bình có 8 con cá. Không may cún con đùa nghịch làm vỡ bình cá vì vậy Nam và Hoa lấy hai chiếc bình khác đựng, mỗi bình có 4 con cá.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Phép chia (tiếp theo) trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Phép Chia (Tiếp Theo): Khám Phá Chi Tiết

          Sau khi đã nắm vững kiến thức cơ bản về phép chia, chúng ta sẽ đi sâu vào các khái niệm và kỹ năng nâng cao hơn trong bài học "Phép chia (tiếp theo)". Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán chia phức tạp hơn, bao gồm chia có dư, chia hết, và các bài toán ứng dụng thực tế.

          1. Ôn Tập Phép Chia Cơ Bản

          Trước khi đi vào phần mới, hãy cùng ôn lại kiến thức cơ bản về phép chia. Phép chia là một phép toán thực hiện việc phân chia một số (số bị chia) thành các phần bằng nhau, với mỗi phần có kích thước bằng một số khác (số chia). Kết quả của phép chia được gọi là thương, và phần dư (nếu có) là số còn lại sau khi chia hết.

          2. Phép Chia Có Dư

          Phép chia có dư xảy ra khi số bị chia không chia hết cho số chia. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ có một thương và một số dư. Ví dụ, 17 chia cho 5 được thương là 3 và số dư là 2. Công thức tổng quát của phép chia có dư là: Số bị chia = (Số chia x Thương) + Số dư. Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

          3. Phép Chia Hết

          Phép chia hết xảy ra khi số bị chia chia hết cho số chia, tức là không có số dư. Ví dụ, 20 chia cho 5 được thương là 4 và không có số dư. Trong trường hợp này, chúng ta có thể nói rằng 20 chia hết cho 5.

          4. Các Dạng Bài Tập Phép Chia (Tiếp Theo)

          • Bài tập chia có dư: Các bài tập này yêu cầu học sinh tìm thương và số dư khi chia một số cho một số khác.
          • Bài tập chia hết: Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không.
          • Bài tập ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về phép chia để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như chia kẹo cho bạn bè, chia đồ chơi thành các nhóm bằng nhau, v.v.

          5. Kỹ Năng Giải Bài Tập Phép Chia

          Để giải bài tập phép chia một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kỹ năng sau:

          1. Xác định đúng số bị chia, số chia, thương và số dư.
          2. Áp dụng công thức chia có dư để kiểm tra kết quả.
          3. Sử dụng các phép tính nhân và trừ để tìm thương và số dư.
          4. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.

          6. Ví Dụ Minh Họa

          Ví dụ 1: Chia 35 cho 7.

          Ta có: 35 = (7 x 5) + 0. Vậy thương là 5 và số dư là 0.

          Ví dụ 2: Chia 43 cho 6.

          Ta có: 43 = (6 x 7) + 1. Vậy thương là 7 và số dư là 1.

          7. Luyện Tập Thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng về phép chia, các em hãy thực hành giải thêm các bài tập sau:

          Số bị chiaSố chiaThươngSố dư
          50862
          67974
          811081

          8. Ứng Dụng Phép Chia Trong Cuộc Sống

          Phép chia không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi chia một chiếc bánh pizza cho bạn bè, chúng ta sử dụng phép chia để đảm bảo mỗi người nhận được một phần bằng nhau. Hoặc khi chia tiền lương cho các khoản chi tiêu khác nhau, chúng ta cũng sử dụng phép chia để phân bổ nguồn lực một cách hợp lý.

          9. Kết Luận

          Bài học "Phép chia (tiếp theo)" đã giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về phép chia, một trong những phép tính cơ bản và quan trọng nhất trong toán học. Hy vọng rằng, sau bài học này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán chia và áp dụng kiến thức vào cuộc sống.