Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 4

Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 4

Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao tại giaitoan.edu.vn. Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán về phân số một cách hiệu quả.

Với những bài tập được biên soạn theo chương trình học, các em sẽ được luyện tập các dạng bài tập phân số khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự tin hơn trong các kỳ thi và các hoạt động học tập.

Một đội tự nguyện trường Nguyễn Tất thành đi trồng cây ở tỉnh Hà Giang trong 3 ngày. .. . Cửa hàng có một số hộp sữa đã bán hết trong 4 ngày. Ngày đầu bán 1/3 số hộp sữa ...

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1 :

Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau:

a) $\frac{{123}}{{127}} = \frac{{123123}}{{127127}}$

b) $\frac{{13}}{{15}} = \frac{{1313}}{{1515}} = \frac{{131313}}{{151515}}$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính nhanh:

a) $\frac{{2006 \times 2005 - 1}}{{2004 \times 2006 + 2005}}$

b) $\frac{{1999 \times 2001 - 1}}{{1998 + 1999 \times 2000}} \times \frac{7}{5}$

c) $\frac{{1313}}{{2121}} \times \frac{{165165}}{{143143}} \times \frac{{424242}}{{151515}}$

d) $\frac{{1995 \times 1993 - 18}}{{1975 + 1993 \times 1994}}$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính nhanh:

a) $\frac{{6 \times 7 \times 8 \times 9 \times 10 \times 11}}{{22 \times 20 \times 18 \times 16 \times 14 \times 12}}$

b) $\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{5}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{6}} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính:

a) A = $\frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}} + \frac{1}{{72}} + \frac{1}{{90}}$

b) B = $\frac{3}{{1 \times 3}} + \frac{3}{{3 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 7}} + ..... + \frac{3}{{99 \times 101}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính M = $1\frac{3}{{34}} \times 10\frac{1}{{12}} \times \frac{8}{9} \times 2\frac{1}{8} \times \frac{3}{{13}} \times \frac{{26}}{{37}} \times 1\frac{9}{{11}} \times \frac{3}{4}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

(Cầu Giấy 2013 – 2014)

Tính $A = \left( {\frac{3}{{10}} + \frac{4}{5} \times \frac{1}{2}} \right):\left( {2\frac{8}{9} - 1\frac{1}{3}} \right) + 2013$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

(LTV 2014 – 2015)

Tính giá trị của biểu thức $A = 17 \times \left( {\frac{{1313}}{{5151}} + \frac{{1111}}{{3434}}} \right):\frac{{177}}{{12}}$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

(ASM 2011 – 2012)

Tìm x sao cho:

 $\left( {x + \frac{1}{{1 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 7}}} \right) + .... + \left( {x + \frac{1}{{23 \times 25}}} \right) = 11 \times x + \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

(NTT 2019 – 2020)

Một đội tự nguyện trường Nguyễn Tất thành đi trồng cây ở tỉnh Hà Giang trong 3 ngày. Ngày 1, đội trồng $\frac{1}{3}$ số cây. Ngày 2, đội trồng $\frac{6}{{11}}$ số cây còn lại. Ngày 3, trồng ít hơn ngày 2 là 30 cây. Tính số cây mà đội đã trồng được.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

(Cầu Giấy 2019 – 2020)

Cho một số bóng xanh và vàng. Số bóng vàng bằng $\frac{1}{3}$ bóng xanh. Nếu thêm 6 bóng vàng thì bóng vàng bằng $\frac{5}{9}$ bóng xanh. Tính số bóng xanh.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

(ASM 2019 – 2020)

Cho phân số $\frac{{14}}{{17}}$. Hỏi cùng thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng $\frac{6}{7}$.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cửa hàng có một số hộp sữa đã bán hết trong 4 ngày. Ngày đầu bán $\frac{1}{3}$ số hộp sữa. Ngày thứ hai bán $\frac{1}{3}$ số hộp sữa còn lại. Ngày thứ ba bán $\frac{1}{3}$ số hộp sữa còn lại sau 2 ngày. Ngày thứ tư bán 16 hộp thì hết. Hỏi cả 4 ngày cửa hàng bán hết bao nhiêu hộp sữa?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho phân số $\frac{{54}}{{63}}$. Hãy tìm số tự nhiên a sao cho khi bớt a ở tử số và thêm a vào mẫu số ta được phân số mới, rút gọn phân số mới ta được phân số $\frac{4}{5}$.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho phân số $\frac{{234}}{{369}}$. Hỏi cùng phải bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới và rút gọn phân số mới đó ta được phân số $\frac{5}{8}$.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho phân số $\frac{a}{b}$. Rút gọn phân số $\frac{a}{b}$ ta được phân số $\frac{5}{7}$. Nếu thêm 71 vào tử số và giữ nguyên mẫu số, ta được phân số $\frac{{18}}{{11}}$. Tìm phân số $\frac{a}{b}$.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho phân số $\frac{a}{b}$. Rút gọn phân số $\frac{a}{b}$ ta được phân số $\frac{5}{7}$. Nếu thêm 71 vào tử số và giữ nguyên mẫu số, ta được phân số $\frac{{18}}{{11}}$. Tìm phân số $\frac{a}{b}$.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho phân số $\frac{{12}}{{21}}$. Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số của phân số này bao nhiêu đơn vị để được phân số bằng $\frac{8}{{11}}$.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một người bán hàng vải, lần thứ nhất bán $\frac{1}{2}$ tấm vải, lần thứ hai bán $\frac{1}{3}$ tấm vải đó thì tấm vải chỉ còn lại 7 m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một thửa ruộng năm nay thu hoạch nhiều hơn năm ngoái 30 tạ. Biết $\frac{1}{7}$ số thu hoạch năm ngoái thì bằng $\frac{1}{{12}}$ số thu hoạch năm nay. Hỏi năm nay thu hoạch ở thửa ruộng đó được bao nhiêu tạ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một người bán trứng bán lần thứ nhất $\frac{1}{5}$ số trứng, lần thứ hai bán $\frac{3}{8}$ số trứng thì còn lại 17 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả trứng và mỗi lần bán bao nhiêu quả?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hai chị em được 110 000 đồng tiền mừng tuổi. Nếu chị cho em 2000 đồng thì số tiền của chị bằng $\frac{5}{6}$ số tiền của em. Hỏi mỗi người được bao nhiêu tiền mừng tuổi.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hai chị em đi mua sách hết 112 000 đồng. Biết rằng $\frac{3}{5}$ số tiền sách của em bằng $\frac{1}{3}$ số tiền sách của anh. Hỏi mỗi người mua hết bao nhiêu tiền sách.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Có 3 tổ công nhân sản xuất trong nhà máy. Biết rằng $\frac{1}{3}$ số người của tổ thứ nhất bằng $\frac{1}{5}$ số người của tổ thứ hai và bằng $\frac{1}{7}$ số người của tổ thứ ba. Tổ thứ ba nhiều hơn tổ thứ hai 10 người. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Có hai thùng dầu chứa tổng cộng 54 lít. Người ta lấy ra ở thùng thứ nhất $\frac{3}{7}$ số dầu, lấy ở thùng thứ hai $\frac{4}{5}$ số dầu thì số dầu còn lại ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Một hộp bi có ba màu: xanh, đỏ, vàng. Tổng cộng 120 viên bi. Biết rằng số bi xanh bằng $\frac{2}{3}$ tổng số bi đỏ và vàng, số bi vàng bằng $\frac{4}{5}$ số bi đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tỉ số học sinh nam so với nữ của trường Thắng Lợi đầu năm là $\frac{3}{4}$. Nếu chuyển thêm 60 học sinh nam từ trường khác đến thì tỉ số giữa học sinh nam và nữ là $\frac{9}{{10}}$.

Tìm số học sinh nữ của trường.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Khối 5 gồm 3 lớp có tất cả 102 học sinh. Biết tỉ số số học sinh 5B so với 5A là $\frac{8}{9}$, tỉ số số học sinh 5C so với 5B là $\frac{{17}}{{16}}$. Hãy tính số học sinh mỗi lớp.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Một trang trại có 50 con gồm trâu và bò. Biết rằng nếu lấy $\frac{2}{5}$ số trâu cộng với $\frac{3}{4}$ số bò thì được 27 con. Hỏi trang trại có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hồng đi chợ đem theo 1 số tiền. Đầu tiên Hồng mua sách hết $\frac{2}{3}$ số tiền mang theo, sau đó mua vở hết $\frac{3}{4}$ số tiền còn lại, cuối cùng Hồng còn 6000 đồng. Hỏi Hồng đi chợ đem theo bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Có hai hộp phấn, hộp thứ nhất ít hơn hộp thứ hai 8 viên phấn, biết rằng $\frac{3}{4}$ số phấn trong hộp thứ nhất bằng $\frac{1}{2}$ số phấn của hộp thứ hai. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên phấn?

Xem lời giải >>
Bài 31 :

Một cửa hàng bán 1 bao đường làm ba lần. Lần thứ nhất cửa hàng bán $\frac{1}{3}$ bao đường và 5kg, lần thứ hai bán $\frac{3}{7}$ chỗ còn lại và 3kg, lần thứ ba bán 17 kg thì hết bao đường. Hỏi bao đường có bao nhiêu kilôgam?

Xem lời giải >>
Bài 32 :

Hà đọc một quyển sách trong 3 ngày thì xong. Ngày thứ nhất Hà đọc được $\frac{1}{3}$ quyển. Ngày thứ hai Hà đọc $\frac{4}{7}$ số trang còn lại. Ngày thứ ba Hà đọc ít hơn ngày thứ hai là 40 trang. Tính số trang của quyển sách.

Xem lời giải >>
Bài 33 :

Một ô tô chạy quãng đường AB trong 3 giờ. Giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường AB. Giờ thứ hai chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường còn lại và thêm 4 km. Giờ thứ ba chạy nốt 50 km cuối. Tính quãng đường AB.

Xem lời giải >>
Bài 34 :

Hai người làm chung một một công việc trong 12 giờ thì xong. Người thứ nhất làm một mình $\frac{2}{3}$ công việc thì mất 10 giờ. Hỏi người thứ hai làm $\frac{1}{3}$ công việc còn lại mất bao lâu?

Xem lời giải >>
Bài 35 :

Một người bán hết 63 kg gạo trong bốn lần. Lần đầu bán $\frac{1}{2}$ số gạo và $\frac{1}{2}$ kg gạo. Lần thứ hai bán $\frac{1}{2}$ số gạo còn lại và $\frac{1}{2}$ kg gạo. Lần thứ ba bán $\frac{1}{2}$ số gạo còn lại sau hai lần bán và $\frac{1}{2}$ kg gạo. Hỏi lần thứ tư người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem lời giải >>
Bài 36 :

Lớp 5A có số học sinh nữ bằng $\frac{1}{3}$ số học sinh nam. Sau bài thi chuyên đề, có 3 học sinh nữ chuyển lớp và thay vào đó là 3 học sinh nam lớp khác do đó số học sinh nữ bằng $\frac{1}{6}$ số học sinh nam. Tính số học sinh lớp 5A.

Xem lời giải >>
Bài 37 :

Cả ba tấm vải dài tổng cộng 117m. Nếu cắt bớt $\frac{3}{7}$tấm vải xanh, $\frac{1}{5}$ tấm vải đỏ và $\frac{1}{3}$ tấm vải trắng thì phần còn lại của 3 tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải?

Xem lời giải >>
Bài 38 :

Bốn người góp vốn thành lập một công ty. Người thứ nhất góp 64 triệu đồng; người thứ hai góp bằng $\frac{2}{3}$số tiền của ba người còn lại; người thứ ba góp bằng $\frac{1}{4}$ số tiền của ba người còn lại và người thứ tư góp bằng $\frac{2}{5}$ số tiền của ba người còn lại. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 39 :

Hai kho có tất cả 450 tạ thóc. Sau khi kho A nhập thêm 55 tạ thóc và kho B xuất đi 25 tạ thóc thì số thóc của kho A bằng $\frac{3}{5}$ số thóc kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?

Xem lời giải >>
Bài 40 :

Ba lớp 5 có tất cả 63 học sinh đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 5A bằng $\frac{3}{4}$ số học sinh giỏi của lớp 5B. Số học sinh giỏi của lớp 5C bằng $\frac{7}{6}$ số học sinh giỏi của lớp 5A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?

Xem lời giải >>
Bài 41 :

Ba xe ô tô chở 98 học sinh đi tham quan, biết $\frac{2}{3}$ số học sinh ở xe thứ nhất bằng $\frac{3}{4}$ số học sinh ở xe thứ hai và bằng $\frac{4}{5}$ số học sinh ở xe thứ ba. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh?

Xem lời giải >>
Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 4

Phân số là một trong những khái niệm toán học quan trọng bậc nhất trong chương trình tiểu học, đặc biệt là lớp 4. Việc nắm vững kiến thức về phân số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

Tại sao cần luyện tập bài tập phân số nâng cao?

Chương trình toán lớp 4 thường tập trung vào các khái niệm cơ bản về phân số như: định nghĩa phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số, cộng trừ phân số cùng mẫu số. Tuy nhiên, để phát triển tư duy toán học và khả năng giải quyết vấn đề, học sinh cần được luyện tập với các bài tập phân số nâng cao hơn. Các bài tập này thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt, sáng tạo và kết hợp với các kiến thức khác để tìm ra lời giải.

Các dạng bài tập phân số nâng cao lớp 4 thường gặp

  • Bài tập về rút gọn phân số: Yêu cầu học sinh tìm phân số tối giản bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
  • Bài tập về quy đồng mẫu số: Yêu cầu học sinh tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai hoặc nhiều phân số và quy đồng các phân số đó.
  • Bài tập về cộng, trừ phân số khác mẫu số: Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
  • Bài tập về nhân, chia phân số: Yêu cầu học sinh áp dụng các quy tắc nhân, chia phân số để tìm kết quả.
  • Bài tập về so sánh phân số: Yêu cầu học sinh so sánh hai hoặc nhiều phân số và xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau.
  • Bài tập về ứng dụng phân số vào giải toán: Yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế.

Lợi ích của việc luyện tập bài tập phân số tại giaitoan.edu.vn

Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống bài tập phân số nâng cao lớp 4 đa dạng, phong phú và được thiết kế theo từng cấp độ khó khác nhau. Khi luyện tập tại giaitoan.edu.vn, học sinh sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Củng cố kiến thức: Các bài tập được biên soạn dựa trên chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học một cách hiệu quả.
  • Nâng cao kỹ năng: Các bài tập nâng cao giúp học sinh phát triển tư duy toán học, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán.
  • Tự tin hơn: Khi giải được các bài tập khó, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn vào khả năng của mình và có động lực học tập hơn.
  • Tiết kiệm thời gian: Hệ thống bài tập trực tuyến giúp học sinh tiết kiệm thời gian và công sức so với việc tìm kiếm bài tập ở các nguồn khác.
  • Đánh giá kết quả: Hệ thống sẽ tự động đánh giá kết quả của học sinh và cung cấp phản hồi chi tiết, giúp học sinh biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình để cải thiện.

Hướng dẫn giải một số dạng bài tập phân số nâng cao

1. Rút gọn phân số

Để rút gọn phân số, ta cần tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số. Sau đó, chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó. Ví dụ:

Rút gọn phân số 12/18. ƯCLN(12, 18) = 6. Vậy 12/18 = (12:6)/(18:6) = 2/3.

2. Quy đồng mẫu số

Để quy đồng mẫu số, ta cần tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số. Sau đó, nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số của chúng bằng BCNN đó. Ví dụ:

Quy đồng mẫu số 1/2 và 2/3. BCNN(2, 3) = 6. Vậy 1/2 = (1x3)/(2x3) = 3/6 và 2/3 = (2x2)/(3x2) = 4/6.

3. Cộng, trừ phân số khác mẫu số

Để cộng hoặc trừ phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số trước. Sau đó, cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ:

1/2 + 2/3 = 3/6 + 4/6 = 7/6.

Lời khuyên khi luyện tập bài tập phân số

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Trước khi bắt đầu luyện tập các bài tập nâng cao, hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm vững kiến thức cơ bản về phân số.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các diễn đàn, trang web học tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Chúc các em học sinh lớp 4 học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!