Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục luyện tập Toán nâng cao. Dạng 1 tập trung vào việc củng cố và nâng cao kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia.

Thông qua các bài tập được thiết kế tỉ mỉ, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh nhạy, chính xác và phát triển tư duy logic.

Khi cộng một số tự nhiên với 305, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 ... Một phép nhân có thừa số thứ hai là 36. Một học sinh khi thực hiện phép nhân đã quên lùi tích riêng thứ hai ...

Phương pháp giải:

a) Phép cộng

- Tổng của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn

- Tổng của một số lẻ với một số chẵn là một số lẻ

b) Phép trừ

- Hiệu của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn

- Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ là một số lẻ

c) Phép nhân

- Tích các số lẻ là một số lẻ

- Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó là một số chẵn

- Tích của một số chẵn với một thừa số tận cùng bằng 5 thì tận cùng bằng 0.

- Tích một số lẻ với một số tận cùng bằng 5 thì tận cùng bằng 5.

- Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1

- Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là 6

d) Phép chia

- Số lẻ không chia hết cho một số chẵn

- Trong phép chia hết, thương của hai số lẻ là số lẻ

- Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn.

Ví dụ 1.Khi cộng một số tự nhiên với 305, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của số hạng thứ hai nên nhận được kết quả bằng 380. Tìm kết quả đúng của phép tính đó?

Giải

Khi bỏ quên chữ số 0 của số hạng thứ hai thì thực chất học sinh đó đã cộng số hạng thứ nhất với 35.

Số hạng thứ nhất là:

380 – 35 = 345

Kết quả đúng của phép tính đó là:

345 + 305 = 650

Đáp số: 650

Ví dụ 2. Khi cộng 1234 với một số có hai chữ số, do sơ suất, một học sinh đã đặt phép tính như sau:

Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4 1

Vì vậy kết quả của phép tính tăng thêm 414 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Giải

Theo cách đặt phép tính thì học sinh đó đã cộng số hạng thứ nhất với 10 lần số hạng thứ hai. Vậy 414 gấp số hạng thứ hai số lần là:

10 – 1 = 9 (lần)

Số hạng thứ hai trong phép cộng đó là:

414 : 9 = 46

Kết quả đúng của phép tính đó là:

1 234 + 46 = 1 280

Đáp số: 1 280

Ví dụ 3: Tìm hai số có hiệu bằng 4441, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số trừ và giữ nguyên số bị trừ thì được hiệu mới là 3298.

Giải

Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số trừ thì số trừ được gấp lên 10 lần hay số trừ được thêm vào một số bằng 9 lần bản thân nó.

Khi đó hiệu mới sẽ kém hiệu ban đầu bằng 9 lần số trừ.

9 lần số trừ bằng: 4441 – 3298 = 1143

Số trừ là: 1143 : 9 = 127

Số bị trừ là: 4441 + 127 = 4568

Đáp số: 4568 ; 127

Ví dụ 4: Tìm hai số có tích bằng 5292, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048.

Giải

Khi giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới hơn tích ban đầu một số bằng 6 lần thừa số thứ nhất.

6 lần thừa số thứ nhất bằng:

6048 – 5292 = 756

Thừa số thứ nhất bằng:

756 : 6 = 126

Thừa số thứ hai bằng:

5292 : 126 = 42

Đáp số: 126 ; 42

Ví dụ 5. Một phép nhân có thừa số thứ hai là 36. Một học sinh khi thực hiện phép nhân đã quên lùi tích riêng thứ hai vào một số so với tích riêng thứ nhất nên dẫn đến kết quả sai là 2322. Em hãy tìm tích của phép nhân đó.

Giải

Khi đặt tích riêng thứ hai không lùi vào một cột so với tích riêng thứ nhất, ta đã lấy thừa số thứ nhất nhân với 6, sau đó nhân với 3 rồi cộng lại. Vậy kết quả so với thừa số thứ nhất thì gấp:

6 + 3 = 9 (lần)

Vậy 2322 gấp 9 lần thừa số thứ nhất.

Thừa số thứ nhất là:

2322 : 9 = 258

Tích đúng cần tìm bằng:

258 x 36 = 9 288

Đáp số: 9 288

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Khi thực hiện cộng một số tự nhiên với 206, một học sinh đã chép nhầm số hạng thứ hai thành 602 nên dẫn đến kết quả sai là 1027.

a) Tìm tổng đúng của phép cộng.

b) Số hạng còn lại của phép cộng là số nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi trừ một số tự nhiên đi 208, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của số trừ, đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1050. Tìm kết quả đúng của phép tính đó?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khi nhân một số tự nhiên với 104, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên chữ số 0 của thừa số thứ hai nên nhận được kết quả bằng 4550. Tìm tích đúng của phép nhân đó.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm chữ số thích hợp điền vào dấu * trong phép tính sau:

Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4 2

Xem lời giải >>
Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1 trong chương trình Toán nâng cao lớp 4 tập trung vào việc ôn luyện và mở rộng kiến thức về các phép tính cơ bản với số tự nhiên. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc nắm vững các phép tính này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

1. Ôn tập lý thuyết cơ bản

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Phép cộng: Là phép toán kết hợp hai hay nhiều số tự nhiên để tạo thành một số tự nhiên lớn hơn.
  • Phép trừ: Là phép toán tìm hiệu của hai số tự nhiên, với số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
  • Phép nhân: Là phép toán tìm tích của hai hay nhiều số tự nhiên.
  • Phép chia: Là phép toán tìm thương và số dư của hai số tự nhiên, với số bị chia lớn hơn hoặc bằng số chia.

2. Các dạng bài tập thường gặp

Dạng 1 thường xuất hiện với các dạng bài tập sau:

  1. Tính giá trị biểu thức: Các biểu thức thường bao gồm nhiều phép tính khác nhau, đòi hỏi học sinh phải thực hiện theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  2. Tìm x: Các bài tập tìm x yêu cầu học sinh sử dụng các phép tính để giải phương trình đơn giản.
  3. Bài toán có lời văn: Các bài toán này đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
  4. So sánh: So sánh các biểu thức hoặc các số tự nhiên bằng cách sử dụng các dấu >, <, =.

3. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải các bài tập Dạng 1 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và tính chất của các phép tính.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng sơ đồ: Đối với các bài toán có lời văn, sơ đồ có thể giúp học sinh hình dung rõ hơn về các yếu tố trong bài toán.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

Giải:

12 + 3 x 4 - 5 = 12 + 12 - 5 = 24 - 5 = 19

Ví dụ 2: Tìm x: x + 15 = 28

Giải:

x = 28 - 15 = 13

Ví dụ 3: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 12 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

Giải:

Số gạo còn lại là: 35 - 12 = 23 (kg)

5. Luyện tập nâng cao

Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính: 25 - (10 + 5)
  • Tìm x: x x 3 = 21
  • Một người có 48 quả cam. Người đó chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?

6. Kết luận

Dạng 1: Các phép tính với số tự nhiên Toán nâng cao lớp 4 là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong dạng này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Chúc các em học tập tốt!