Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số Toán nâng cao lớp 4

Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số Toán nâng cao lớp 4

Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số - Nền tảng vững chắc cho Toán nâng cao lớp 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục luyện tập Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số.

Đây là một dạng toán quan trọng, giúp các em rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán nâng cao.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, kèm theo đáp án chi tiết và phương pháp giải dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục các bài toán khó.

Tìm hai số có tổng bằng 295, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 8 và số dư là 7.Trong thúng có cam và quýt. Số quýt có nhiều hơn số cam 20 quả. Mẹ đã bán 40 quả quýt, như vậy trong thúng lúc này còn lại số quýt bằng 3/5 số cam

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1 :

Tìm hai số có tổng bằng 295, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 8 và số dư là 7.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khối lớp 4 có 256 học sinh, biết $\frac{1}{3}$ số học sinh nữ bằng $\frac{1}{5}$ số học sinh nam. Hỏi khối lớp bốn có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Bác Ba nuôi tổng cộng 80 con cả gà và vịt. Bác Ba đã bán hết 10 con gà và 7 con vịt nên còn lại số gà bằng \(\frac{2}{5}\) số vịt. Hỏi lúc chưa bán, bác Ba có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong thúng có cam và quýt. Số quýt có nhiều hơn số cam 20 quả. Mẹ đã bán 40 quả quýt, như vậy trong thúng lúc này còn lại số quýt bằng $\frac{3}{5}$ số cam. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Mạnh và Dũng trồng tổng cộng được 105 cây bạch đàn, biết Mạnh trồng 4 cây thì Dũng trồng 3 cây. Hỏi mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây bạch đàn?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hai tổ công nhân có 48 người. Nếu chuyển $\frac{1}{4}$ số công nhân của tổ một sang tổ hai thì hai tổ có số công nhân bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm hai số có hiệu bằng 593, biết rằng nếu xóa chữ số cuối bên phải của số lớn thì được số bé.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Có hai thùng dầu. Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng $\frac{1}{3}$ số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong một đợt lao động, lớp 4A trồng được số cây bằng $\frac{3}{4}$ số cây của lớp 4B, lớp 4C trồng được số cây bằng $\frac{1}{2}$ số cây lớp 4B. Biết lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4C 11 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hiện nay, tuổi ông và tuổi cháu cộng lại được 72 tuổi, tuổi ông gấp 5 lần tuổi cháu. Hỏi trước đây mấy năm tuổi ông gấp 9 lần tuổi cháu.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biết $\frac{1}{2}$tuổi An cách nay 6 năm bằng $\frac{1}{5}$tuổi An 6 năm tới. Hỏi hiện nay An bao nhiêu tuổi?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tỉ số sách ngăn I và ngăn II bằng $\frac{{12}}{5}$ . Nếu chuyển 10 cuốn sách từ ngăn II sang ngăn I thì số sách ngăn I bằng $\frac{{14}}{3}$ số sách ngăn II. Tính số sách mỗi ngăn lúc đầu.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tỉ số sách ngăn I và ngăn II bằng $\frac{3}{5}$ . Nếu chuyển 12 quyển sách ngăn II sang ngăn I thì số sách hai ngăn bằng nhau. Tính số sách mỗi ngăn lúc đầu.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tỉ số học sinh nam so với nữ của một trường là $\frac{3}{4}$. Nếu trường nhận thêm 60 học sinh nam và chuyển đi 60 học sinh nữ thì tỉ số giữa nam và nữ là $\frac{{18}}{{17}}$. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ ban đầu của trường?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tỉ số học sinh nữ so với nam của một trường là $\frac{6}{5}$. Nếu chuyển đi 50 bạn nữ và nhận thêm 50 bạn nam thì tỉ số giữa học sinh nữ và nam là $\frac{5}{6}$. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ ban đầu của trường.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Có hai sọt cam. Sọt thứ nhất có số quả cam bằng $\frac{3}{4}$ sọt thứ hai. Nếu lấy 5 quả cam ở sọt thứ nhất chuyển sang sọt thứ hai thì sọt thứ nhất có số quả cam bằng $\frac{2}{3}$ sọt thứ hai. Tính số quả cam lúc đầu trong mỗi sọt.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Có hai ngăn sách. Lúc đầu số sách ngăn I bằng $\frac{7}{3}$ số sách ngăn II. Người ta chuyển thêm vào hai ngăn mỗi ngăn 40 cuốn sách. Khi đó số sách ngăn II bằng $\frac{{17}}{{29}}$ số sách ngăn I. Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu cuốn sách?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Năm nay tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. 12 năm trước, tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi tuổi hiện nay của mỗi người.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hiện nay tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi bố. Sau 10 năm nữa tuổi con bằng $\frac{3}{8}$ tuổi bố. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Nhà An có một đàn gà trống và gà mái. Lúc đầu số gà trống bằng $\frac{2}{5}$ số gà mái. Sau khi đem 10 con gà trống ra chợ bán thì số gà trống bằng $\frac{3}{{10}}$ số gà mái. Hỏi lúc đầu đàn gà nhà An có bao nhiêu con?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một cửa hàng bán hai loại áo: áo sơ mi và áo cộc tay. Buổi sáng, chủ cửa hàng đếm thấy số lượng áo sơ mi nhiều gấp 4 lần áo cộc tay. Buổi chiều, sau khi bán được 16 chiếc áo sơ mi thì số lượng áo cộc tay bằng $\frac{1}{2}$ số lượng áo sơ mi. Hỏi ban đầu cửa hàng có bao nhiêu chiếc áo sơ mi?

Xem lời giải >>
Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số Toán nâng cao lớp 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

Bài tập tự luyện: Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số - Toán nâng cao lớp 4

Dạng toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 4. Việc nắm vững phương pháp giải quyết dạng toán này không chỉ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

I. Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số

Bài toán thường có dạng:

  • Tìm hai số, biết tổng của chúng là ... và tỉ số của hai số đó là ...

Để giải bài toán này, ta thường sử dụng phương pháp sau:

  1. Bước 1: Gọi hai số cần tìm là a và b.
  2. Bước 2: Biểu diễn a và b qua tổng và tỉ số đã cho. Ví dụ, nếu tỉ số của a và b là 2/3, ta có thể viết a = 2k và b = 3k (với k là một số tự nhiên).
  3. Bước 3: Thay biểu thức của a và b vào phương trình tổng (a + b = tổng).
  4. Bước 4: Giải phương trình để tìm giá trị của k.
  5. Bước 5: Thay giá trị của k vào biểu thức của a và b để tìm ra hai số cần tìm.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng là 45 và tỉ số của hai số đó là 2/3.

Giải:

  • Gọi hai số cần tìm là a và b.
  • Ta có: a = 2k và b = 3k.
  • a + b = 45 => 2k + 3k = 45
  • 5k = 45 => k = 9
  • a = 2 * 9 = 18
  • b = 3 * 9 = 27

Vậy hai số cần tìm là 18 và 27.

III. Bài tập tự luyện

Dưới đây là một số bài tập tự luyện để các em học sinh lớp 4 có thể rèn luyện kỹ năng giải toán:

  1. Tìm hai số, biết tổng của chúng là 60 và tỉ số của hai số đó là 1/4.
  2. Tìm hai số, biết tổng của chúng là 84 và tỉ số của hai số đó là 3/4.
  3. Tìm hai số, biết tổng của chúng là 105 và tỉ số của hai số đó là 2/5.
  4. Tìm hai số, biết tổng của chúng là 72 và tỉ số của hai số đó là 5/7.
  5. Tìm hai số, biết tổng của chúng là 96 và tỉ số của hai số đó là 1/3.

IV. Phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số

Tương tự như bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cũng có phương pháp giải tương tự. Điểm khác biệt duy nhất là thay vì sử dụng phương trình tổng (a + b = tổng), ta sử dụng phương trình hiệu (a - b = hiệu).

V. Lời khuyên khi giải bài toán

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số.
  • Sử dụng phương pháp gọi hai số cần tìm là a và b, sau đó biểu diễn chúng qua tổng (hoặc hiệu) và tỉ số đã cho.
  • Giải phương trình một cách cẩn thận để tìm giá trị của k.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay giá trị của a và b vào phương trình tổng (hoặc hiệu) và tỉ số để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số. Chúc các em học tập tốt!