Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - Nền tảng Toán học vững chắc cho học sinh lớp 4

Dạng toán này là một phần quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 4, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Bài học này sẽ cung cấp phương pháp giải chi tiết và các bài tập thực hành đa dạng để học sinh nắm vững kiến thức.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả, với các bài giảng được thiết kế sinh động, dễ hiểu và phù hợp với từng trình độ.

Huy và Hưng có 235 viên bi. Biết số bi của Huy bằng 2/3 số bi của Hưng ... Có hai thùng đựng 96 lít dầu, biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai.

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ sơ đồ

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3: Tìm số bé và số lớn

Số bé = Tổng : số phần bằng nhau x số phần của số bé

Số lớn = Tổng : số phần bằng nhau x số phần của số lớn

Bước 4: Kết luận, đáp số

Ví dụ 1: Huy và Hưng có 235 viên bi. Biết số bi của Huy bằng $\frac{2}{3}$ số bi của Hưng. Tìm số bi của Huy và Hưng?

Giải

Ta có sơ đồ:

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4 1

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số viên bi của Huy là:

235 : 5 x 2 = 94 (viên bi)

Số viên bi của Hưng là:

235 – 94 = 141 (viên)

Đáp số: Huy: 94 viên ; Hưng: 141 viên

Ví dụ 2: Có hai thùng đựng 96 lít dầu, biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Giải

Ta có: 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai

Hay số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$ thùng thứ hai.

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4 2

Tổng số phần bằng nhau:

3 + 5 = 8 (phần)

Số lít dầu thùng thứ nhất đựng:

96 : 8 x 3 = 36 (lít)

Số lít dầu thùng thứ hai đựng:

96 - 36 = 60 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít; thùng thứ hai: 60 lít

Ví dụ 3: Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai.

Giải

Tổng hai số là: 120 × 2 = 240

$\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai nên số thứ nhất bằng $\frac{3}{7}$ số thứ hai.

Ta có sơ đồ:

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4 3

Tổng số phần bằng nhau:

3 + 7 = 10 (phần)

Số thứ nhất là:

240 : 10 x 3 = 72

Số thứ hai là:

240 – 72 = 168

Đáp số: Số thứ nhất: 72; số thứ hai: 168

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho một số tự nhiên, biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 thì ta được số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 132. Tìm số đó.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm hai số có tổng bằng 950. Biết rằng nếu xóa chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong một cái túi có tổng cộng 155 viên bi gồm 2 loại: bi xanh và bi đỏ. Biết số bi xanh nếu thêm 5 bi thì bằng $\frac{1}{4}$ số bi đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

Xem lời giải >>
Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - Toán nâng cao lớp 4

Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số là một trong những dạng toán quan trọng của chương trình Toán nâng cao lớp 4. Dạng toán này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về số học mà còn phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

I. Phương pháp giải bài toán

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, chúng ta có thể áp dụng phương pháp sau:

  1. Bước 1: Xác định tổng và tỉ số của hai số.
  2. Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau. (Tổng tỉ số)
  3. Bước 3: Tính giá trị của một phần. (Tổng : Tổng số phần bằng nhau)
  4. Bước 4: Tính số thứ nhất. (Giá trị một phần x Số phần của số thứ nhất)
  5. Bước 5: Tính số thứ hai. (Giá trị một phần x Số phần của số thứ hai)
  6. Bước 6: Kiểm tra lại kết quả. (Số thứ nhất + Số thứ hai = Tổng)

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 120. Số thứ nhất bằng 2/3 số thứ hai. Tìm hai số đó.

Giải:

  • Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
  • Giá trị của một phần là: 120 : 5 = 24
  • Số thứ nhất là: 24 x 2 = 48
  • Số thứ hai là: 24 x 3 = 72
  • Đáp số: Số thứ nhất: 48, Số thứ hai: 72

Ví dụ 2: Hai số có tổng là 84. Tỉ số giữa hai số là 1:3. Tìm hai số đó.

Giải:

  • Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)
  • Giá trị của một phần là: 84 : 4 = 21
  • Số thứ nhất là: 21 x 1 = 21
  • Số thứ hai là: 21 x 3 = 63
  • Đáp số: Số thứ nhất: 21, Số thứ hai: 63

III. Bài tập luyện tập

Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập:

  1. Tổng của hai số là 150. Số thứ nhất bằng 1/4 số thứ hai. Tìm hai số đó.
  2. Hai số có tổng là 96. Tỉ số giữa hai số là 3:5. Tìm hai số đó.
  3. Tổng của hai số là 200. Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm hai số đó.
  4. Hai số có tổng là 144. Tỉ số giữa hai số là 1:7. Tìm hai số đó.
  5. Tổng của hai số là 180. Số thứ nhất bằng 3/7 số thứ hai. Tìm hai số đó.

IV. Mở rộng kiến thức

Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số có thể được mở rộng để giải các bài toán phức tạp hơn, ví dụ như bài toán tìm ba số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Để giải các bài toán này, chúng ta cần áp dụng linh hoạt phương pháp giải đã học và rèn luyện kỹ năng tư duy logic.

V. Lời khuyên

Để học tốt dạng toán này, các em học sinh cần:

  • Nắm vững phương pháp giải bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Chúc các em học sinh học tốt môn Toán!