Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 4

Dạng toán này là một phần quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 4, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và kỹ năng tính toán nhanh nhạy. Bài học này tại giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp các phương pháp hiệu quả để giải quyết các bài toán về dãy phân số có quy luật một cách dễ dàng.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các kỹ thuật nhận diện quy luật, cách áp dụng các công thức và mẹo tính toán để tiết kiệm thời gian và đạt kết quả chính xác nhất.

Cho phân số 56/81 Hỏi cùng thêm vào tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số bằng 3/4. Một đội tự nguyện trường Nguyễn Tất thành đi trồng cây ở tỉnh Hà Giang trong 3 ngày.

Loại 1: Dãy phân số có quy luật mẫu số sau gấp mẫu số trước một số không đổi

Phương pháp giải

Giải sử biểu thức cần tìm là A. Các phân số có tử số bằng nhau và mẫu của phân số sau gấp mẫu số của phân số trước n lần.

Bước 1: Tính A x n

Bước 2: Tính A x n - A

Ví dụ 1:

Tính giá trị $A = \frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}$

Phân tích: Nhận xét thấy mẫu số phân số sau hơn mẫu số phân số trước 2 lần. Như vậy khi ta nhân thêm 2 vào thì phân số phía sau sẽ trở thành phân số phía trước.

Bài giải:

$A = \frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}$ (1)

$2 \times A = 2 \times \left( {\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}} \right)$

$ = \frac{2}{2}\,\, + \,\,\frac{2}{4}\,\, + \,\,\,\frac{2}{8}\,\, + \,\,\frac{2}{{16}}\,\, + \,\,\frac{2}{{32}}\,\, + \,\,\frac{2}{{64}}$

$ = 1\,\, + \,\,\frac{1}{2}\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\,\,$ (2)

Nhìn vào (1) và (2), chúng ta nhận thấy ở A và 2 x A có nhiều phân số giống nhau. Nếu ta trừ hai vế cho nhau thì được:

 $2 \times A - A$= $\left( {1\,\, + \,\,\frac{1}{2}\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\,\,} \right)\,\, - \,\,$$\left( {\frac{1}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{8}\,\, + \,\,\frac{1}{{16}}\,\, + \,\,\frac{1}{{32}}\,\, + \,\,\frac{1}{{64}}} \right)$

$A = $ 1 – $\frac{1}{{64}}$= $\frac{{63}}{{64}}$

Ví dụ 2:

Tính $A = \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}$

Phân tích: Ở bài này, mẫu số sau gấp mẫu số trước 3 lần khi đó ta nhân biểu thức với 3 rồi trừ hai vế để triệt tiêu các phân số ở giữa. 

Giải:

Ta có $A = \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}}$

$3 \times A = 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}$

Trừ hai vế ta có:

$3 \times A - A = (1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}}) - (\frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}} + \frac{1}{{243}} + \frac{1}{{729}})$

$2 \times A = 1 - \frac{1}{{729}} = \frac{{728}}{{729}}$

$A = \frac{{728}}{{729}}:2 = \frac{{364}}{{729}}$

Ví dụ 3:

Tính giá trị $A = \frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{24}} + ..... + \frac{2}{{768}}$

Ta thấy mẫu số của phân số sau gấp 2 lần mẫu số của phân số trước.

Ta có $2 \times A = 2 \times (\frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{24}} + .... + \frac{2}{{768}})$

 $2 \times A = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + .... + \frac{2}{{384}}$

$2 \times A - A = \left( {\frac{4}{3} + \frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + .... + \frac{2}{{384}}} \right) - \left( {\frac{2}{3} + \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{24}} + .... + \frac{2}{{768}}} \right)$

$A = \frac{4}{3} - \frac{2}{{768}} = \frac{{511}}{{384}}$

Loại 2: Tính tổng của nhiều phân số có tử số là n (n > 0); mẫu số là tích của 2 thừa số có hiệu bằng n và thừa số thứ 2 của mẫu số phân số liền tr­ước là thừa số thứ nhất của mẫu số phân số liền sau

Phương pháp giải

Tử số bằng hiệu hai thừa số ở mẫu số. Ta tách như sau:

Ví dụ: $\frac{1}{{2 \times 3}} = \frac{{3 - 2}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{{2 \times 3}} - \frac{2}{{2 \times 3}} = \frac{1}{2} - \frac{1}{3}$

$\frac{2}{{3 \times 5}} = \frac{{5 - 3}}{{3 \times 5}} = \frac{5}{{3 \times 5}} - \frac{3}{{3 \times 5}} = \frac{1}{3} - \frac{1}{5}$

Ví dụ 1:

$A = \frac{1}{{2\,\, \times \,\,3}}\,\, + \,\,\frac{1}{{3\, \times \,4}}\,\, + \,\,\frac{1}{{4\, \times \,5}}\,\, + \,\frac{1}{{5\, \times \,6}}$

$A = \frac{{3\, - \,2}}{{2\,\, \times \,\,3}}\,\, + \,\,\frac{{4\, - \,3}}{{3\, \times \,4}}\,\, + \,\,\frac{{5\, - \,4}}{{4\, \times \,5}}\,\, + \,\frac{{6\, - \,5}}{{5\, \times \,6}}$

 = $\frac{3}{{2\,\, \times \,\,3}}\,\, - \,\,\frac{2}{{2\, \times \,3}}\,\, + \,\,\frac{4}{{3\, \times \,4}}\,\, - \frac{3}{{3\, \times \,4}} + \,\,\frac{5}{{4\, \times \,5}}\,\, - \,\,\frac{4}{{4\, \times \,5}} + \,\frac{6}{{5\, \times \,6}}\,\, - \,\,\frac{5}{{5\, \times \,6}}$

= $\frac{1}{2}\,\, - \,\frac{1}{3}\,\, + \,\,\frac{1}{3}\,\, - \,\,\frac{1}{4}\,\, + \,\,\frac{1}{4}\,\, - \,\,\frac{1}{5}\,\, + \,\,\frac{1}{5}\,\, - \,\frac{1}{6}$

= \(\frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{1}{6}\)

Ví dụ 2:

$B = \frac{3}{{2 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 8}} + \frac{3}{{8 \times 11}} + \frac{3}{{11 \times 14}}$

$B = \frac{{5 - 2}}{{2 \times 5}} + \frac{{8 - 5}}{{5 \times 8}} + \frac{{11 - 8}}{{8 \times 11}} + \frac{{14 - 11}}{{11 \times 14}}$

$ = \frac{5}{{2 \times 5}} - \frac{2}{{2 \times 5}} + \frac{8}{{5 \times 8}} - \frac{5}{{5 \times 8}} + \frac{{11}}{{8 \times 11}} - \frac{8}{{8 \times 11}} + \frac{{14}}{{11 \times 14}} - \frac{{11}}{{11 \times 14}}$

$ = \frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{8} + \frac{1}{8} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{14}}$

$ = \frac{1}{2} - \frac{1}{{14}} = \frac{3}{7}$

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Tính giá trị$A = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{32}} + .... + \frac{1}{{1024}}$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính giá trị\(A = \frac{1}{5} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{40}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{160}} + \frac{1}{{320}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính giá trị của$C = \frac{3}{2}\,\, + \,\,\frac{3}{8}\,\, + \,\,\frac{3}{{32}}\,\, + \,\,\frac{3}{{128}}\,\, + \,\,\frac{3}{{512}}$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính giá trị của $D = \frac{5}{2}\,\, + \frac{5}{6}\,\, + \,\,\frac{5}{{18}}\,\, + \,\,\frac{5}{{54}}\,\, + \,\,\frac{5}{{162}}\,\, + \,\,\frac{5}{{486}}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính nhanh$B = \frac{4}{{3\, \times \,7}}\,\, + \,\,\frac{4}{{7\, \times \,11}}\,\, + \,\,\frac{4}{{11\, \times \,15}}\,\, + \,\frac{4}{{15\, \times \,19}}\,\, + \,\,\frac{4}{{19\, \times \,23}}\,\, + \,\frac{4}{{23\, \times \,27}}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính nhanh$C = \frac{4}{{3\, \times \,6}}\,\, + \,\,\frac{4}{{6\, \times \,9}}\, + \,\frac{4}{{9\, \times \,12}}\, + \,\frac{4}{{12\, \times \,15}}$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính nhanh$D = \frac{7}{{1\, \times \,5}}\,\, + \,\,\frac{7}{{5\, \times \,9}}\,\, + \,\frac{7}{{9\, \times \,13}} + \,\frac{7}{{13\, \times \,17}}\, + \,\frac{7}{{17\, \times \,21}}$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính nhanh$E = \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + .... + \frac{1}{{110}}$

Xem lời giải >>
Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 4

Dãy phân số có quy luật là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 4, đòi hỏi học sinh phải có khả năng quan sát, phân tích và suy luận logic để tìm ra quy luật chung của dãy. Việc nắm vững các phương pháp tính nhanh sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và tiết kiệm thời gian.

I. Khái niệm về dãy phân số có quy luật

Dãy phân số có quy luật là một dãy các phân số được sắp xếp theo một trật tự nhất định, tuân theo một quy tắc hoặc công thức nào đó. Quy luật này có thể được biểu hiện qua nhiều dạng khác nhau, như:

  • Quy luật cộng hoặc trừ một số cố định vào tử số hoặc mẫu số.
  • Quy luật nhân hoặc chia một số cố định cho tử số hoặc mẫu số.
  • Quy luật kết hợp cả cộng, trừ, nhân, chia.
  • Quy luật dựa trên các số tự nhiên, số chẵn, số lẻ, hoặc các dãy số đặc biệt khác.

II. Các phương pháp tính nhanh dãy phân số có quy luật

Để tính nhanh dãy phân số có quy luật, chúng ta có thể áp dụng một số phương pháp sau:

  1. Phương pháp tìm số hạng tổng quát: Xác định công thức biểu diễn số hạng thứ n của dãy, từ đó tính nhanh các số hạng khác.
  2. Phương pháp sử dụng tổng của dãy: Tính tổng của các số hạng trong dãy bằng cách sử dụng các công thức tổng đặc biệt (ví dụ: tổng của n số tự nhiên đầu tiên).
  3. Phương pháp biến đổi và rút gọn: Biến đổi các phân số trong dãy về dạng đơn giản hơn, sau đó rút gọn để tính toán dễ dàng hơn.
  4. Phương pháp nhận biết quy luật đặc biệt: Một số dãy phân số có quy luật đặc biệt, như dãy phân số liên tiếp, dãy phân số tăng dần hoặc giảm dần theo một tỷ lệ nhất định.

III. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính nhanh tổng của dãy phân số sau: 1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 + 1/32

Giải: Đây là một dãy phân số có quy luật, mỗi số hạng sau bằng một nửa số hạng trước. Ta có thể tính tổng của dãy bằng cách sử dụng công thức tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:

S = a / (1 - r), trong đó a là số hạng đầu tiên và r là công bội.

Trong trường hợp này, a = 1/2 và r = 1/2. Vậy:

S = (1/2) / (1 - 1/2) = (1/2) / (1/2) = 1

Ví dụ 2: Tìm số hạng thứ 10 của dãy phân số sau: 1/1, 2/2, 3/3, 4/4, ...

Giải: Dãy phân số này có quy luật đơn giản: số hạng thứ n bằng n/n, tức là luôn bằng 1.

Vậy số hạng thứ 10 của dãy là 10/10 = 1.

IV. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về dạng toán này, các em học sinh có thể thực hành với các bài tập sau:

  • Tính nhanh tổng của dãy phân số: 1/3 + 1/9 + 1/27 + 1/81 + 1/243
  • Tìm số hạng thứ 20 của dãy phân số: 2/1, 4/2, 6/3, 8/4, ...
  • Tìm quy luật của dãy phân số: 1/2, 2/4, 3/6, 4/8, ... và tính số hạng thứ 15.

V. Lời khuyên

Để học tốt dạng toán này, các em học sinh cần:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về phân số và dãy số.
  • Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và suy luận logic.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng quy luật khác nhau.
  • Sử dụng các phương pháp tính nhanh một cách linh hoạt và hiệu quả.

Hy vọng rằng bài học này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về dạng toán "Tính nhanh dãy phân số có quy luật" và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.