Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9

Tổng Quan Về Cách Giải Bài Toán Lập Hệ Phương Trình

Bài toán lập hệ phương trình là một dạng toán quan trọng trong chương trình Toán 9, đặc biệt khi ứng dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan đến vật lý và hóa học. Việc nắm vững phương pháp này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với nhiều bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán lập hệ phương trình một cách hiệu quả.

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9

1. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Bước 1. Lập hệ phương trình:

- Chọn ẩn số (thường chọn hai ẩn số) và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải hệ phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thoả mãn, nghiệm nào không thoả mãn điều kiện của ẩn, rồi kết luận.

Công thức cần nhớ:

+ Công thức: \(V = \frac{m}{D}\) (V là thể tích dung dịch, m là khối lượng dung dịch, D là khối lượng riêng của dung dịch)

\(\text{Khối lượng nồng độ dung dịch} = \frac{\text{Khối lượng chất tan}}{\text{Khối lượng dung môi (m tổng)}}\)

2. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế

Bước 1. Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 2. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lưu ý: Tuỳ theo hệ phương trình, ta có thể lựa chọn cách biểu diễn x theo y hoặc y theo x.

3. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số

Bước 1. Đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình có hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau bằng cách nhân hai vế của một phương trình với một số thích hợp (khác 0).

Bước 2. Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 3. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

4. Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay

Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU). Dưới đây là hướng dẫn cụ thể với máy Fx-580VNX.

Ta viết phương trình cần giải dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2}\end{array} \right.\).

Ví dụ: Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 4 = 0\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\), ta viết nó dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 4\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\).

Khi đó, ta có \({a_1} = 2\), \({b_1} = 1\), \({c_1} = 4\), \({a_2} = - 2\), \({b_2} = 1\), \({c_2} = 0\). Lần lượt thực hiện các bước sau:

Bước 1. Vào chức năng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách nhấn MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9 1

Bấm phím 1 để chọn Simul Equation (hệ phương trình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9 2

Cuối cùng, bấm phím 2 để giải hệ hai phương trình bậc nhất

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9 3

Bước 2. Ta nhập các hệ số \({a_1},{b_1},{c_1},{a_2},{b_2},{c_2}\) bằng cách bấm

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9 4

Bước 3. Sau khi nhập xong, ta bấm phím =, màn hình hiện x = 1; tiếp tục bấm =, màn hình hiện y = 3. Ta hiểu nghiệm của hệ phương trình là (-1;2).

Chú ý:

- Muốn xoá số vừa mới nhập thì bấm phím AC, muốn thay đổi số đã nhập ở vị trí nào đó thì di chuyển con trỏ đến vị trí đó rồi nhập số mới.

- Bấm phím ▲ hay ▼ để chuyển hiển thị các giá trị của x và y trong kết quả.

- Nếu máy báo Infinite Solution thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Nếu máy báo No Solution thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến vật lý, hoá học - Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

I. Giới Thiệu Chung Về Bài Toán Lập Hệ Phương Trình

Bài toán lập hệ phương trình là một phương pháp giải toán quan trọng, đặc biệt trong các môn khoa học tự nhiên như Vật lý và Hóa học. Phương pháp này giúp chuyển đổi các bài toán thực tế thành các phương trình toán học, từ đó giải quyết bài toán một cách chính xác và hiệu quả.

II. Các Bước Giải Bài Toán Lập Hệ Phương Trình

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định ẩn số. Xác định các đại lượng chưa biết trong bài toán và đặt ẩn cho chúng.
  2. Bước 2: Lập các phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng. Dựa vào các thông tin trong đề bài, lập các phương trình toán học biểu diễn mối quan hệ giữa các ẩn số.
  3. Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập. Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình đã học (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp ma trận) để tìm ra giá trị của các ẩn số.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và trả lời bài toán. Thay các giá trị tìm được vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn của kết quả. Sau đó, trả lời bài toán theo yêu cầu.

III. Ứng Dụng Hệ Phương Trình Trong Vật Lý

Trong Vật lý, hệ phương trình thường được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến chuyển động, lực, năng lượng,... Ví dụ:

  • Bài toán về chuyển động đều: S = vt (quãng đường = vận tốc x thời gian). Nếu bài toán cho vận tốc và thời gian, ta có thể tính quãng đường.
  • Bài toán về lực: F = ma (lực = khối lượng x gia tốc). Nếu bài toán cho lực và khối lượng, ta có thể tính gia tốc.

IV. Ứng Dụng Hệ Phương Trình Trong Hóa Học

Trong Hóa học, hệ phương trình thường được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến nồng độ dung dịch, phản ứng hóa học,... Ví dụ:

  • Bài toán về nồng độ dung dịch: C = m/V (nồng độ = khối lượng chất tan / thể tích dung dịch).
  • Bài toán về phản ứng hóa học: Sử dụng phương trình hóa học để tính toán lượng chất tham gia và sản phẩm.

V. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h, sau đó đi từ B về A với vận tốc 40km/h. Thời gian cả đi và về là 5 giờ. Tính quãng đường AB.

Giải:

  • Gọi x là quãng đường AB (km).
  • Thời gian đi từ A đến B là x/60 (giờ).
  • Thời gian đi từ B về A là x/40 (giờ).
  • Ta có hệ phương trình: x/60 + x/40 = 5
  • Giải hệ phương trình, ta được x = 120 (km).
  • Vậy quãng đường AB là 120km.

Ví dụ 2: Trộn 200g dung dịch muối 10% với một lượng dung dịch muối 20% để được một dung dịch muối 15%. Hỏi cần bao nhiêu gam dung dịch muối 20%?

Giải:

  • Gọi x là lượng dung dịch muối 20% cần trộn (gam).
  • Lượng muối trong dung dịch 10% là 200 * 10% = 20g.
  • Lượng muối trong dung dịch 20% là x * 20% = 0.2x (g).
  • Tổng lượng muối trong dung dịch mới là 20 + 0.2x (g).
  • Tổng khối lượng dung dịch mới là 200 + x (g).
  • Ta có phương trình: (20 + 0.2x) / (200 + x) = 15%
  • Giải phương trình, ta được x = 100 (g).
  • Vậy cần 100g dung dịch muối 20%.

VI. Luyện Tập Thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán lập hệ phương trình, bạn nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp bạn rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán của mình.

VII. Kết Luận

Bài toán lập hệ phương trình là một công cụ hữu ích để giải quyết các bài toán thực tế trong Vật lý và Hóa học. Việc nắm vững phương pháp này không chỉ giúp bạn đạt kết quả tốt trong học tập mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9