Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9

Cách Giải Bài Toán Lập Hệ Phương Trình Dạng Toán Tìm Số - Toán 9

Bài học này sẽ hướng dẫn bạn cách giải các bài toán thực tế bằng phương pháp lập hệ phương trình, đặc biệt là dạng toán tìm số trong chương trình Toán 9. Chúng ta sẽ cùng nhau phân tích đề bài, xác định ẩn số, lập hệ phương trình và giải hệ đó để tìm ra đáp án.

Nắm vững phương pháp này không chỉ giúp bạn giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác trong cuộc sống. Hãy cùng giaitoan.edu.vn bắt đầu hành trình chinh phục kiến thức Toán 9!

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9

1. Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Bước 1. Lập hệ phương trình:

- Chọn ẩn số (thường chọn hai ẩn số) và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải hệ phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm tìm được của hệ phương trình, nghiệm nào thoả mãn, nghiệm nào không thoả mãn điều kiện của ẩn, rồi kết luận.

Công thức cần nhớ:

+ Tổng hai số \(x,y\): \(x + y\)

+ Tổng bình phương của hai số \(x,y\): \({x^2} + {y^2}\)

+ Bình phương của tổng hai số \(x,y\): \({\left( {x + y} \right)^2}\)

+ Tổng nghịch đảo hai số \(x,y\): \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y}\)

Lưu ý:

Ta phải chú ý tới cấu tạo của một số có hai chữ số, ba chữ số,… viết trong hệ thập phân, điều kiện của các chữ số.

- Biểu diễn các số có hai chữ số \(\overline {ab} = 10a + b\) với \(0 < a \le 9\); \(0 \le b \le 9\); \(a,b \in \mathbb{N}\).

- Biểu diễn số có ba chữ số \(\overline {abc} = 100a + 10b + c\) với \(0 < a \le 9\); \(0 \le b \le 9\); \(0 \le c \le 9\); \(a,b,c \in \mathbb{N}\).

2. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế

Bước 1. Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 2. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lưu ý: Tuỳ theo hệ phương trình, ta có thể lựa chọn cách biểu diễn x theo y hoặc y theo x.

3. Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số

Bước 1. Đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình có hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau bằng cách nhân hai vế của một phương trình với một số thích hợp (khác 0).

Bước 2. Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

Bước 3. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

4. Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay

Ta sử dụng loại máy tính cầm tay (MTCT) có chức năng này (có phím MODE/MENU). Dưới đây là hướng dẫn cụ thể với máy Fx-580VNX.

Ta viết phương trình cần giải dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y + {c_2}\end{array} \right.\).

Ví dụ: Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 4 = 0\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\), ta viết nó dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 4\\ - 2x + y = 0\end{array} \right.\).

Khi đó, ta có \({a_1} = 2\), \({b_1} = 1\), \({c_1} = 4\), \({a_2} = - 2\), \({b_2} = 1\), \({c_2} = 0\). Lần lượt thực hiện các bước sau:

Bước 1. Vào chức năng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách nhấn MENU rồi bấm phím 9 để chọn tính năng Equation/Func (Ptrình/HệPtrình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9 1

Bấm phím 1 để chọn Simul Equation (hệ phương trình).

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9 2

Cuối cùng, bấm phím 2 để giải hệ hai phương trình bậc nhất

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9 3

Bước 2. Ta nhập các hệ số \({a_1},{b_1},{c_1},{a_2},{b_2},{c_2}\) bằng cách bấm

Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9 4

Bước 3. Sau khi nhập xong, ta bấm phím =, màn hình hiện x = 1; tiếp tục bấm =, màn hình hiện y = 3. Ta hiểu nghiệm của hệ phương trình là (-1;2).

Chú ý:

- Muốn xoá số vừa mới nhập thì bấm phím AC, muốn thay đổi số đã nhập ở vị trí nào đó thì di chuyển con trỏ đến vị trí đó rồi nhập số mới.

- Bấm phím ▲ hay ▼ để chuyển hiển thị các giá trị của x và y trong kết quả.

- Nếu máy báo Infinite Solution thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Nếu máy báo No Solution thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số - Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

I. Giới thiệu chung về phương pháp lập hệ phương trình

Phương pháp lập hệ phương trình là một công cụ mạnh mẽ trong Toán học, đặc biệt hữu ích khi giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến nhiều đại lượng và mối quan hệ giữa chúng. Trong chương trình Toán 9, dạng toán tìm số là một ứng dụng quan trọng của phương pháp này. Việc nắm vững các bước thực hiện sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.

II. Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng toán tìm số

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định ẩn số: Đây là bước quan trọng nhất, quyết định sự thành công của bài toán. Cần xác định rõ các đại lượng cần tìm và đặt ẩn số cho chúng. Ví dụ: Nếu đề bài yêu cầu tìm hai số, ta có thể đặt ẩn x và y cho hai số đó.
  2. Bước 2: Lập hệ phương trình: Dựa vào các mối quan hệ giữa các đại lượng được mô tả trong đề bài, ta lập các phương trình liên kết các ẩn số đã đặt. Cần chú ý diễn đạt các mối quan hệ này một cách chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
  3. Bước 3: Giải hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình đã học (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đồ thị) để tìm ra giá trị của các ẩn số.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả: Thay các giá trị tìm được vào các phương trình đã lập và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn các điều kiện của đề bài hay không. Nếu thỏa mãn, kết quả là chính xác. Nếu không, cần xem lại các bước thực hiện và tìm ra lỗi sai.

III. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 100. Số lớn hơn số bé 20. Tìm hai số đó.

Giải:

  • Gọi số lớn là x, số bé là y.
  • Ta có hệ phương trình:
    1. x + y = 100
    2. x - y = 20
  • Giải hệ phương trình, ta được: x = 60, y = 40
  • Vậy, số lớn là 60, số bé là 40.

Ví dụ 2: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Giải:

  • Gọi quãng đường AB là x (km).
  • Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ).
  • Thời gian thực tế đi từ A đến B là 1 + (x-40)/50 (giờ).
  • Ta có phương trình: 1 + (x-40)/50 = x/40 + 0.5
  • Giải phương trình, ta được: x = 200
  • Vậy, quãng đường AB là 200km.

IV. Các dạng bài tập thường gặp

  • Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
  • Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tích.
  • Bài toán về chuyển động.
  • Bài toán về năng suất lao động.
  • Bài toán về phần trăm.

V. Luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài toán, bạn nên thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú với nhiều mức độ khó khác nhau, giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán thực tế.

VI. Kết luận

Phương pháp lập hệ phương trình là một công cụ quan trọng trong Toán học, giúp giải quyết nhiều bài toán thực tế một cách hiệu quả. Việc nắm vững các bước thực hiện và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn thành thạo phương pháp này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9