Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo

Bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh làm quen với đơn vị đo dung tích - lít. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về cách sử dụng lít để đo các chất lỏng trong cuộc sống hàng ngày.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và nắm vững kiến thức.

Đánh dấu vào các hộp sữa đựng ít hơn 1 l. Có một bình đựng 3 l nước và một chai 1 l không có nước. Người ta đổ nước từ bình vào đầy chai. Hỏi trong bình còn lại bao nhiêu lít nước.

Bài 3

    Bình tưới nước của em đựng được 2 l nước. Bình tưới của ba đựng được nhiều hơn bình tưới của em 3 l nước. Hỏi bình tưới của ba đựng được bao nhiêu l nước?

    Phương pháp giải:

    Số lít nước còn trong bình của ba = Số lít nước trong bình của em + 3 lít.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Bình tưới của em: 2 lít

    Bình tưới của ba nhiều hơn: 3 lít

    Bình tưới của ba: .... lít?

    Bài giải

    Bình tưới của ba đựng được số lít nước là

    2 + 3 = 5 (lít)

    Đáp số: 5 lít

    Bài 2

      Có một bình đựng 3 l nước và một chai 1 l không có nước. Người ta đổ nước từ bình vào đầy chai. Hỏi trong bình còn lại bao nhiêu lít nước.

      Phương pháp giải:

      Số lít nước còn trong bình = Số lít nước trong bình lúc đầu – số lít nước đổ vào chai.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Bình: 3 lít

      Đổ vào chai: 1 lít

      Còn lại: .... lít?

      Bài giải

      Trong bình còn lại số lít nước là

      3 – 1 = 2 (lít)

      Đáp số: 2 lít

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Bài 1
      • Bài 2
      • Bài 3

      Đánh dấu Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1vào các hộp sữa đựng ít hơn 1l.

      Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Quan sát tranh, em hãy đánh dấu vào các hộp sữa đựng ít hơn 1l.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

      Có một bình đựng 3 l nước và một chai 1 l không có nước. Người ta đổ nước từ bình vào đầy chai. Hỏi trong bình còn lại bao nhiêu lít nước.

      Phương pháp giải:

      Số lít nước còn trong bình = Số lít nước trong bình lúc đầu – số lít nước đổ vào chai.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Bình: 3 lít

      Đổ vào chai: 1 lít

      Còn lại: .... lít?

      Bài giải

      Trong bình còn lại số lít nước là

      3 – 1 = 2 (lít)

      Đáp số: 2 lít

      Bình tưới nước của em đựng được 2 l nước. Bình tưới của ba đựng được nhiều hơn bình tưới của em 3 l nước. Hỏi bình tưới của ba đựng được bao nhiêu l nước?

      Phương pháp giải:

      Số lít nước còn trong bình của ba = Số lít nước trong bình của em + 3 lít.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Bình tưới của em: 2 lít

      Bình tưới của ba nhiều hơn: 3 lít

      Bình tưới của ba: .... lít?

      Bài giải

      Bình tưới của ba đựng được số lít nước là

      2 + 3 = 5 (lít)

      Đáp số: 5 lít

      Bài 1

        Đánh dấu Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1vào các hộp sữa đựng ít hơn 1l.

        Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Phương pháp giải:

        Quan sát tranh, em hãy đánh dấu vào các hộp sữa đựng ít hơn 1l.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 3

        Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

        Giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo - Hướng dẫn chi tiết

        Bài 31 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với đơn vị đo dung tích là lít (l). Bài tập này giúp học sinh hiểu được khái niệm về lít, cách sử dụng lít để đo dung tích của các vật chứa chất lỏng, và thực hành so sánh dung tích của các vật khác nhau.

        Nội dung chính của bài 31: Lít (trang 72)

        1. Giới thiệu về lít: Bài học bắt đầu bằng việc giới thiệu lít là một đơn vị đo dung tích, thường được sử dụng để đo lượng chất lỏng.
        2. Nhận biết lít: Học sinh được làm quen với hình ảnh minh họa và cách nhận biết một vật chứa có dung tích là một lít.
        3. Thực hành đo dung tích: Các bài tập thực hành yêu cầu học sinh ước lượng và đo dung tích của các vật chứa khác nhau bằng đơn vị lít.
        4. So sánh dung tích: Học sinh được hướng dẫn cách so sánh dung tích của các vật chứa bằng cách sử dụng các dấu >, <, =.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo - Trang 72

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo trang 72:

        Bài 1: Điền vào chỗ trống

        Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu liên quan đến đơn vị lít. Ví dụ: “Một chai nước có dung tích 1….”

        Hướng dẫn: Học sinh cần nhớ rằng lít là đơn vị đo dung tích, và thường được sử dụng để đo lượng chất lỏng. Do đó, câu trả lời sẽ là “lít”.

        Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

        Bài tập này đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến khái niệm về lít và cách sử dụng lít để đo dung tích. Ví dụ: “Dung tích của một cốc nước thường là bao nhiêu lít?”

        Hướng dẫn: Học sinh cần suy nghĩ về dung tích của các vật chứa quen thuộc trong cuộc sống để chọn đáp án đúng. Ví dụ, dung tích của một cốc nước thường nhỏ hơn 1 lít.

        Bài 3: Vẽ hình và điền vào chỗ trống

        Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ hình minh họa cho một tình huống liên quan đến lít, và điền vào chỗ trống để mô tả tình huống đó. Ví dụ: “Vẽ một chai nước có dung tích 2 lít và viết: Chai nước này chứa 2 lít nước.”

        Hướng dẫn: Học sinh cần vẽ hình chính xác và viết câu mô tả rõ ràng, thể hiện sự hiểu biết về khái niệm lít.

        Bài 4: Giải bài toán

        Bài tập này đưa ra một bài toán thực tế liên quan đến lít, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức đã học để giải bài toán. Ví dụ: “Một thùng có dung tích 5 lít. Nếu đổ đầy thùng bằng nước, thì thùng đó chứa bao nhiêu lít nước?”

        Hướng dẫn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, và sử dụng phép tính cộng hoặc trừ để tìm ra đáp án đúng.

        Mẹo học tốt bài 31: Lít (trang 72) VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo

        • Hiểu rõ khái niệm về lít: Lít là đơn vị đo dung tích, thường được sử dụng để đo lượng chất lỏng.
        • Làm quen với hình ảnh minh họa: Quan sát kỹ hình ảnh minh họa trong sách giáo khoa và vở bài tập để nhận biết các vật chứa có dung tích là một lít.
        • Thực hành đo dung tích: Sử dụng các vật chứa quen thuộc trong cuộc sống để thực hành đo dung tích bằng đơn vị lít.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

        Tầm quan trọng của việc học về đơn vị đo dung tích (lít)

        Việc học về đơn vị đo dung tích, đặc biệt là lít, là rất quan trọng đối với học sinh tiểu học. Nó giúp các em:

        • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Các bài tập về đo dung tích yêu cầu học sinh suy nghĩ và áp dụng kiến thức đã học để tìm ra đáp án đúng.
        • Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Hiểu biết về lít giúp các em đo lường và so sánh lượng chất lỏng trong cuộc sống hàng ngày.
        • Chuẩn bị cho các bài học nâng cao: Kiến thức về lít là nền tảng để học các đơn vị đo dung tích khác và các khái niệm toán học phức tạp hơn.

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 31: Lít (trang 72) Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong môn Toán.