Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng và làm quen với việc tìm số chưa biết trong các phép tính có tổng là số tròn chục.
Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Tính tổng số chấm tròn (theo mẫu). Đặt tính rồi tính. 16 + 44 38 + 52 3 + 77 Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu).
Trường em mới trồng một cây phượng và một cây điệp. Cậy phượng cao 25 dm. Cây điệp cao 15 dm. Hỏi cây phượng cao hơn cây điệp bao nhiêu đề-xi-mét ?
Phương pháp giải:
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp = Chiều cao của cây phượng – chiều cao của cây điệp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cây phượng: 25 dm
Cây điệp: 15 dm
Cây phượng cao hơn cây điệp: .... dm?
Bài giải
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp là
25 – 15 = 10 (dm)
Đáp số: 10 dm
Đặt tính rồi tính.
16 + 44 38 + 52 3 + 77
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) sau đó khoanh các số là tổng của mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
Một cửa hàng nước đã bán được số li trà sữa và sinh tố như hình vẽ. Hỏi cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu li trà sữa và sinh tố?
Phương pháp giải:
Số li trà sữa và sinh tố bán được = Số li trà sữa + Số li sinh tố.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trà sữa: 37 li
Sinh tố: 23 li
Trà sữa và sinh tố: .... li?
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán tất cả số li trà sữa và sinh tố là
37 + 23 = 60 (li)
Đáo số: 60 li
Số? (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ví dụ: Tách 31 = 30 +1
Ta lấy 1 + 9 = 10
30 + 10 = 40
Vậy 31 + 9 = 40
Lời giải chi tiết:
Tính tổng số chấm tròn (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, ta đếm số chấm tròn ở ô trên và ô dưới để xác định các số hạng, sau đó đặt tính rồi tính.
Lời giải chi tiết:
Tính tổng số chấm tròn (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, ta đếm số chấm tròn ở ô trên và ô dưới để xác định các số hạng, sau đó đặt tính rồi tính.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
16 + 44 38 + 52 3 + 77
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Số? (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ví dụ: Tách 31 = 30 +1
Ta lấy 1 + 9 = 10
30 + 10 = 40
Vậy 31 + 9 = 40
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) sau đó khoanh các số là tổng của mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
Một cửa hàng nước đã bán được số li trà sữa và sinh tố như hình vẽ. Hỏi cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu li trà sữa và sinh tố?
Phương pháp giải:
Số li trà sữa và sinh tố bán được = Số li trà sữa + Số li sinh tố.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trà sữa: 37 li
Sinh tố: 23 li
Trà sữa và sinh tố: .... li?
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán tất cả số li trà sữa và sinh tố là
37 + 23 = 60 (li)
Đáo số: 60 li
Trường em mới trồng một cây phượng và một cây điệp. Cậy phượng cao 25 dm. Cây điệp cao 15 dm. Hỏi cây phượng cao hơn cây điệp bao nhiêu đề-xi-mét ?
Phương pháp giải:
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp = Chiều cao của cây phượng – chiều cao của cây điệp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cây phượng: 25 dm
Cây điệp: 15 dm
Cây phượng cao hơn cây điệp: .... dm?
Bài giải
Số đề-xi-mét cây phượng cao hơn cây điệp là
25 – 15 = 10 (dm)
Đáp số: 10 dm
Bài tập Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 2. Mục tiêu của bài học này là giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép cộng, đặc biệt là các phép cộng có kết quả là số tròn chục. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học sinh trong quá trình học toán ở các lớp trên.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhau ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong trang 83 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng có kết quả là số tròn chục. Ví dụ:
15 + 5 = 20
23 + 7 = 30
Các em hãy tự thực hiện các phép tính còn lại và kiểm tra kết quả nhé!
Bài tập này yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép cộng có kết quả là số tròn chục. Ví dụ:
12 + ... = 20
Để tìm số cần điền, ta thực hiện phép trừ: 20 - 12 = 8
Vậy, 12 + 8 = 20
Các em hãy áp dụng cách làm tương tự để giải các bài tập còn lại nhé!
Bài tập này là một bài toán đố, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định thông tin cần thiết và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án. Ví dụ:
Lan có 18 cái kẹo, Bình có 12 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Để giải bài toán này, ta thực hiện phép cộng: 18 + 12 = 30
Vậy, cả hai bạn có 30 cái kẹo.
Để giải bài tập Phép cộng có tổng là số tròn chục một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để giúp các em học sinh học tốt bài tập Phép cộng có tổng là số tròn chục, phụ huynh và giáo viên có thể:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên đây, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin chinh phục bài tập Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!