Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Tính nhẩm Đặt tính rồi tính. Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).

Bài 1

    Tính nhẩm

    70 + 60 = …… 90 + 20 = …...

    100 – 30 = …… 200 – 50 = …...

    700 + 100 = …… 200 + 300 = …..

    600 – 400 = …… 900 – 200 = ……

    40 + 80 = ….

    600 – 80 = …..

    400 + 600 = …..

    1 000 – 100 = …..

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    70 + 60 = 130 90 + 20 = 110

    100 – 30 = 70 200 – 50 = 150

    700 + 100 = 800 200 + 300 = 500

    600 – 400 = 200 900 – 200 = 700

    40 + 80 = 120

    600 – 80 = 520

    400 + 600 = 1 000

    1 000 – 100 = 900

    Bài 8

      Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái. Hỏi Mai đã tặng các bạn bao nhiêu cái bút chì?

      Phương pháp giải:

      Số bút chì Mai tặng các bạn = Tổng số bút chì Mai có – 8 cái

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Có: 36 cái

      Còn lại: 8 cái

      Tặng: ….cái?

      Bài giải

      Số bút chì mà Mai đã tặng các bạn là

      36 – 8 = 28 ( cái)

      Đáp số: 28 cái

      Bài 9

        Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con bò mẹ và bò con?

        Phương pháp giải:

        Tổng số bò mẹ và bò con = Số bò mẹ + số bò con.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Bò mẹ: 519 con

        Bò con: 328 con

        Tất cả: …. con ?

        Bài giải

        Trang trại có tất cả số bò mẹ và bò con là

        519 + 328 = 847 (con)

        Đáp số: 847 con

        Bài 11

          Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh vào thư viện. Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn nam vào thư viện?

          Phương pháp giải:

          Số bạn nam = Số bạn nữ + 19 bạn

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Bạn nữ: 28 bạn

          Bạn nam: nhiều hơn 19 bạn

          Bạn nam: …. bạn ?

          Bài giải

          Số bạn nam vào thư viện là

          28 + 19 = 47 (bạn)

          Đáp số: 47 bạn

          Bài 2

            Đặt tính rồi tính.

            330 + 195 808 + 59

            409 – 278 193 – 48

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

            Bài 12

              Tô màu.

              Màu đỏ: hai ô số có tổng là 500.

              Màu vàng: hai ô số có tổng là 630.

              Màu xanh dương: hai ô số có tổng là 230.

              Màu xanh lá cây: hai ô số có tổng là 490.

              Phương pháp giải:

              Tính nhẩm rồi tô màu các ô số theeo yêu cầu của đề bài.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 11 1

              Bài 7

                Đúng ghi Đ, sai ghi S.

                74 < 8 + 64 …. 46 > 52 – 12 …..

                61 = 6 + 55 ….. 39 < 53 – 14 …..

                89 > 9 + 80 ….. 22 = 11 + 11 …..

                Phương pháp giải:

                Thực hiện tính kết quả ở vế phải rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6 1

                Bài 6

                  Làm theo mẫu.

                  Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

                  206 + 120 = 326

                  120 + 206 = 326

                  326 – 206 = 120

                  326 – 120 = 206

                  Phương pháp giải:

                  Viết các phép cộng và phép trừ thích hợp từ các số đã cho theo ví dụ mẫu.

                  Lời giải chi tiết:

                  900 + 58 = 958

                  58 + 900 = 958

                  958 – 900 = 58

                  958 – 58 = 900

                  Bài 10

                    Số?

                    Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 1

                    Phương pháp giải:

                    Tính tổng các số ghi trên ba bông hoa rồi ghi kết quả tìm được vào mỗi chiếc chậu tương ứng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9 2

                    Bài 5

                      Số?

                      Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

                      Lời giải chi tiết:

                      Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

                      Bài 3

                        Số?

                        a) Thêm 40.

                        Mẫu:

                        Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

                        b) Bớt 70.

                        Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

                        Phương pháp giải:

                        a) Cộng 40 vào số đã cho rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

                        b) Lấy mỗi số đã cho trừ đi 70 rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

                        Lời giải chi tiết:

                        a)

                        Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 3

                        b)

                        Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 4

                        Bài 4

                          Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện tính rồi nối các phép tính với kết quả thích hợp.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Bài 1
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • Bài 5
                          • Bài 6
                          • Bài 7
                          • Bài 8
                          • Bài 9
                          • Bài 10
                          • Bài 11
                          • Bài 12

                          Tính nhẩm

                          70 + 60 = …… 90 + 20 = …...

                          100 – 30 = …… 200 – 50 = …...

                          700 + 100 = …… 200 + 300 = …..

                          600 – 400 = …… 900 – 200 = ……

                          40 + 80 = ….

                          600 – 80 = …..

                          400 + 600 = …..

                          1 000 – 100 = …..

                          Phương pháp giải:

                          Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền vào chỗ chấm.

                          Lời giải chi tiết:

                          70 + 60 = 130 90 + 20 = 110

                          100 – 30 = 70 200 – 50 = 150

                          700 + 100 = 800 200 + 300 = 500

                          600 – 400 = 200 900 – 200 = 700

                          40 + 80 = 120

                          600 – 80 = 520

                          400 + 600 = 1 000

                          1 000 – 100 = 900

                          Đặt tính rồi tính.

                          330 + 195 808 + 59

                          409 – 278 193 – 48

                          Phương pháp giải:

                          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                          - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

                          Số?

                          a) Thêm 40.

                          Mẫu:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

                          b) Bớt 70.

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

                          Phương pháp giải:

                          a) Cộng 40 vào số đã cho rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

                          b) Lấy mỗi số đã cho trừ đi 70 rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

                          Lời giải chi tiết:

                          a)

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

                          b)

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

                          Tính rồi nối để biết thuyền cập bến nào (theo mẫu).

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện tính rồi nối các phép tính với kết quả thích hợp.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

                          Số?

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

                          Làm theo mẫu.

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 10

                          206 + 120 = 326

                          120 + 206 = 326

                          326 – 206 = 120

                          326 – 120 = 206

                          Phương pháp giải:

                          Viết các phép cộng và phép trừ thích hợp từ các số đã cho theo ví dụ mẫu.

                          Lời giải chi tiết:

                          900 + 58 = 958

                          58 + 900 = 958

                          958 – 900 = 58

                          958 – 58 = 900

                          Đúng ghi Đ, sai ghi S.

                          74 < 8 + 64 …. 46 > 52 – 12 …..

                          61 = 6 + 55 ….. 39 < 53 – 14 …..

                          89 > 9 + 80 ….. 22 = 11 + 11 …..

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện tính kết quả ở vế phải rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 11

                          Mai có 36 cái bút chì. Mai tặng các bạn một số bút chì và thấy còn lại 8 cái. Hỏi Mai đã tặng các bạn bao nhiêu cái bút chì?

                          Phương pháp giải:

                          Số bút chì Mai tặng các bạn = Tổng số bút chì Mai có – 8 cái

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Có: 36 cái

                          Còn lại: 8 cái

                          Tặng: ….cái?

                          Bài giải

                          Số bút chì mà Mai đã tặng các bạn là

                          36 – 8 = 28 ( cái)

                          Đáp số: 28 cái

                          Một trang trại có 519 con bò mẹ và 328 con bò con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con bò mẹ và bò con?

                          Phương pháp giải:

                          Tổng số bò mẹ và bò con = Số bò mẹ + số bò con.

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Bò mẹ: 519 con

                          Bò con: 328 con

                          Tất cả: …. con ?

                          Bài giải

                          Trang trại có tất cả số bò mẹ và bò con là

                          519 + 328 = 847 (con)

                          Đáp số: 847 con

                          Số?

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 12

                          Phương pháp giải:

                          Tính tổng các số ghi trên ba bông hoa rồi ghi kết quả tìm được vào mỗi chiếc chậu tương ứng.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 13

                          Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh vào thư viện. Có 28 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 19 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn nam vào thư viện?

                          Phương pháp giải:

                          Số bạn nam = Số bạn nữ + 19 bạn

                          Lời giải chi tiết:

                          Tóm tắt

                          Bạn nữ: 28 bạn

                          Bạn nam: nhiều hơn 19 bạn

                          Bạn nam: …. bạn ?

                          Bài giải

                          Số bạn nam vào thư viện là

                          28 + 19 = 47 (bạn)

                          Đáp số: 47 bạn

                          Tô màu.

                          Màu đỏ: hai ô số có tổng là 500.

                          Màu vàng: hai ô số có tổng là 630.

                          Màu xanh dương: hai ô số có tổng là 230.

                          Màu xanh lá cây: hai ô số có tổng là 490.

                          Phương pháp giải:

                          Tính nhẩm rồi tô màu các ô số theeo yêu cầu của đề bài.

                          Lời giải chi tiết:

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 14

                          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                          Giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (trang 110) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

                          Bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 2. Bài tập này giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

                          Nội dung bài tập

                          Bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

                          • Bài 1: Tính nhẩm các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
                          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
                          • Bài 3: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính.
                          • Bài 4: So sánh các số và sử dụng các dấu >, <, = để điền vào chỗ trống.

                          Hướng dẫn giải chi tiết

                          Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng, Giaitoan.edu.vn xin cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

                          Bài 1: Tính nhẩm

                          Để tính nhẩm các phép cộng và phép trừ, các em cần nắm vững bảng cửu chương và thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:

                          5 + 7 = 12

                          15 - 8 = 7

                          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

                          Để giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện. Sau đó, viết phép tính và giải để tìm ra đáp án. Ví dụ:

                          Lan có 12 cái kẹo, Lan cho Hoa 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

                          Phép tính: 12 - 5 = 7

                          Đáp án: Lan còn lại 7 cái kẹo.

                          Bài 3: Điền vào chỗ trống

                          Để điền vào chỗ trống, các em cần thực hiện phép tính và điền kết quả vào chỗ trống. Ví dụ:

                          8 + ... = 15

                          ... - 3 = 10

                          Bài 4: So sánh các số

                          Để so sánh các số, các em cần xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn và sử dụng các dấu >, <, = để điền vào chỗ trống. Ví dụ:

                          10 ... 5

                          7 ... 7

                          Mẹo học tập hiệu quả

                          Để học tập môn Toán hiệu quả, các em cần:

                          • Học thuộc bảng cửu chương.
                          • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
                          • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
                          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
                          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                          Tầm quan trọng của việc ôn tập

                          Việc ôn tập thường xuyên các kiến thức đã học là rất quan trọng để giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 110 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để các em ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

                          Giaitoan.edu.vn - Đồng hành cùng học sinh

                          Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn để được hỗ trợ tốt nhất!

                          Chúc các em học tập tốt!