Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 'Em giải bài toán' trang 67 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập thực hành quan trọng giúp học sinh lớp 2 rèn luyện kỹ năng giải toán đơn giản, áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu và thực hiện các phép tính cộng, trừ để tìm ra đáp án chính xác.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh và phụ huynh có thể cùng nhau ôn tập và nắm vững kiến thức toán học.

Lớp 2A có 20 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh? Huy có 14 tờ giấy màu. Huy cho Mai 5 tờ giấy màu. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

Bài 2

    Huy có 14 tờ giấy màu. Huy cho Mai 5 tờ giấy màu. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

    Tóm tắt

    Có: ..... tờ giấy

    Cho: .... tờ giấy

    Còn lại: ..... tờ giấy?

    Phương pháp giải:

    - Em hoàn thiện tóm tắt bài toán.

    - Số tờ giấy Huy còn lại = Số tờ giấy Huy có – Số tờ giấy Huy cho Mai.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Có: 14 tờ giấy

    Cho: 5 tờ giấy

    Còn lại: ..... tờ giấy?

    Bài giải

    Số tờ giấy màu Huy còn lại là

    14 – 5 = 9 (tờ giấy)

    Đáp số: 9 tờ giấy

    Bài 3

      Mẹ mua 6 trái xoài, ba mua thêm 6 trái xoài nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu trái xoài?

      Tóm tắt

      Mẹ: ...... trái

      Ba: ....... trái

      Ba và mẹ: ...... trái?

      Phương pháp giải:

      - Em hoàn thiện tóm tắt bài toán.

      - Số trái xoài ba và mẹ mua = Số trái xoài mẹ mua + số trái xoài ba mua.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Mẹ: 6 trái

      Ba: 6 trái

      Ba và mẹ: ...... trái?

      Bài giải

      Số trái xoài ba và mẹ mua là

      6 + 6 = 12 (trái xoài)

      Đáp số: 12 trái xoài

      Bài 4

        Giải bài toán theo tóm tắt sau:

        Tóm tắt

        Phấn trắng và phần màu: 12 viên

        Phấn trắng: 4 viên

        Phấn màu: .... viên?

        Phương pháp giải:

        Số viên phấn màu = Tổng số viên phấn – Số viên phấn trắng.

        Lời giải chi tiết:

        Số viên phấn màu là

        12 – 4 = 8 (viên)

        Đáp số: 8 viên phấn

        Bài 1

          Lớp 2A có 20 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

          Em có thể trình bày bài giải theo một trong hai cách dưới đây?

          Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Em hoàn thiện tóm tắt và viết lại cách trình bày bài giải mà em chọn.

          Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

          Phương pháp giải:

          Em viết tiếp vào chỗ chấm để tóm tắt bài toán và viết lại một trong hai cách trình bày của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Nữ : 20 bạn

          Nam: 15 bạn

          Tất cả: ..... bạn?

          Bài giải

          Cách 1:

          Số học sinh của lớp 2A có là:

          20 + 15 = 35 (học sinh)

          Đáp số: 35 học sinh

          Cách 2:

          20 + 15 = 35

          Trả là Lớp 2A có 35 học sinh

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Lớp 2A có 20 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

          Em có thể trình bày bài giải theo một trong hai cách dưới đây?

          Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

          Em hoàn thiện tóm tắt và viết lại cách trình bày bài giải mà em chọn.

          Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          Em viết tiếp vào chỗ chấm để tóm tắt bài toán và viết lại một trong hai cách trình bày của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Nữ : 20 bạn

          Nam: 15 bạn

          Tất cả: ..... bạn?

          Bài giải

          Cách 1:

          Số học sinh của lớp 2A có là:

          20 + 15 = 35 (học sinh)

          Đáp số: 35 học sinh

          Cách 2:

          20 + 15 = 35

          Trả là Lớp 2A có 35 học sinh

          Huy có 14 tờ giấy màu. Huy cho Mai 5 tờ giấy màu. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

          Tóm tắt

          Có: ..... tờ giấy

          Cho: .... tờ giấy

          Còn lại: ..... tờ giấy?

          Phương pháp giải:

          - Em hoàn thiện tóm tắt bài toán.

          - Số tờ giấy Huy còn lại = Số tờ giấy Huy có – Số tờ giấy Huy cho Mai.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có: 14 tờ giấy

          Cho: 5 tờ giấy

          Còn lại: ..... tờ giấy?

          Bài giải

          Số tờ giấy màu Huy còn lại là

          14 – 5 = 9 (tờ giấy)

          Đáp số: 9 tờ giấy

          Mẹ mua 6 trái xoài, ba mua thêm 6 trái xoài nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu trái xoài?

          Tóm tắt

          Mẹ: ...... trái

          Ba: ....... trái

          Ba và mẹ: ...... trái?

          Phương pháp giải:

          - Em hoàn thiện tóm tắt bài toán.

          - Số trái xoài ba và mẹ mua = Số trái xoài mẹ mua + số trái xoài ba mua.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Mẹ: 6 trái

          Ba: 6 trái

          Ba và mẹ: ...... trái?

          Bài giải

          Số trái xoài ba và mẹ mua là

          6 + 6 = 12 (trái xoài)

          Đáp số: 12 trái xoài

          Giải bài toán theo tóm tắt sau:

          Tóm tắt

          Phấn trắng và phần màu: 12 viên

          Phấn trắng: 4 viên

          Phấn màu: .... viên?

          Phương pháp giải:

          Số viên phấn màu = Tổng số viên phấn – Số viên phấn trắng.

          Lời giải chi tiết:

          Số viên phấn màu là

          12 – 4 = 8 (viên)

          Đáp số: 8 viên phấn

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Giải bài: Em giải bài toán (trang 67) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

          Bài tập 'Em giải bài toán' trang 67 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 2. Bài tập này tập trung vào việc củng cố kỹ năng giải toán đơn giản, đặc biệt là các bài toán có lời văn liên quan đến cộng và trừ trong phạm vi 100. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần thực hiện các bước sau:

          1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ toàn bộ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định rõ các thông tin quan trọng như các số liệu, các phép tính cần thực hiện và câu hỏi cần trả lời.
          2. Phân tích đề bài: Xác định bài toán thuộc dạng toán nào (cộng, trừ, so sánh, tìm số chưa biết...). Xác định các đại lượng trong bài toán và mối quan hệ giữa chúng.
          3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán. Viết ra các phép tính cần thực hiện.
          4. Thực hiện giải: Thực hiện các phép tính theo kế hoạch đã lập. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          5. Viết lời giải: Viết lời giải đầy đủ, rõ ràng, trình bày các bước giải một cách logic.

          Lời giải chi tiết bài tập 'Em giải bài toán' trang 67

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập 'Em giải bài toán' trang 67 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo:

          (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm phân tích đề bài, các bước giải và kết quả cuối cùng. Ví dụ:)

          Bài toán: Em có 25 viên bi. Em cho bạn 8 viên bi. Hỏi em còn lại bao nhiêu viên bi?

          Phân tích: Đây là bài toán trừ. Ta cần tìm số viên bi còn lại sau khi em cho bạn một số viên bi.

          Giải:

          Số viên bi còn lại là: 25 - 8 = 17 (viên)

          Đáp số: Em còn lại 17 viên bi.

          Mẹo giải bài tập toán lớp 2 hiệu quả

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về cộng, trừ, so sánh, tìm số chưa biết...
          • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập toán thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và tăng cường sự tự tin.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, bảng số... để giải bài tập.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tầm quan trọng của việc giải bài tập toán lớp 2

          Việc giải bài tập toán lớp 2 có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán của học sinh. Thông qua việc giải bài tập, học sinh có thể áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy và phát triển khả năng sáng tạo.

          Các dạng bài tập toán lớp 2 thường gặp

          Toán lớp 2 có nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:

          • Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 100
          • Bài tập so sánh số
          • Bài tập tìm số chưa biết
          • Bài tập có lời văn
          • Bài tập về hình học (nhận biết hình, đo độ dài...)

          Kết luận

          Bài tập 'Em giải bài toán' trang 67 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách thực hiện các bước giải bài một cách logic và sử dụng các mẹo giải bài hiệu quả, học sinh có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và đạt kết quả tốt.