Bài kiểm tra Toán 2 trang 137 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo là cơ hội để các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình. Bài tập này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài kiểm tra này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Nối (theo mẫu). Viết các số 98, 43, 74, 25 theo thứ tự từ lớn đến bé.Đúng ghi đ, sai ghi s. Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 55 và 37 Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 7 dm = .... cm b) 90 cm = .... dm
Viết các số 98, 43, 74, 25 theo thứ tự từ lớn đến bé.
.......................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
So sánh các số có hai chữ số rồi viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có 98 > 74 > 43 > 25
Vậy các số theo thứ tự từ lớn đến bé là 98, 74, 43, 25.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 dm = .... cm b) 90 cm = .... dm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm để điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 7 dm = 70 cm b) 90 cm = 9 dm
Trong dịp lễ 20/11 vừa qua, khối lớp Bốn và lớp Năm làm 70 chậu sen đá tặng thầy cô, trong đó khối lớp Năm làm được 47 chậu. Hỏi khối lớp Bốn đã làm được bao nhiêu chậu sen đá ?
Phương pháp giải:
Số chậu sen đá của khối Bốn = Số chậu sen đá của hai khối – Số chậu sen đá của khối lớp 5.
Lời giải chi tiết:
Số chậu sen đá của khối Bốn làm được là
70 – 47 = 23 (chậu)
Đáp số: 23 chậu
Đặt tính rồi tính.
38 + 56 49 + 7 92 – 43 93 – 4
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Phương pháp giải:
- Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC và CD.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự đo rồi tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng.
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 55 và 37. Vậy:
Phương pháp giải:
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Từ đó ta điền được đ, s vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định số đoạn thẳng rồi điền đ, s vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Vẽ thêm kim giờ và kim b) Vẽ thêm kim giờ và kim
phút để đồng hồ chỉ: 8 giờ. phút để đồng hồ chỉ: 20 giờ.
Phương pháp giải:
Để đồng hồ chỉ 8 giờ (hoặc 20 giờ) ta vẽ kim giờ chỉ số 8 và kim phút chỉ số 12.
Lời giải chi tiết:
Ở cả hai trường hợp ta vẽ như sau:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi khoảng chia trên tia số là 10 đơn vị. Từ đó ta nối các số với tia số cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi khoảng chia trên tia số là 10 đơn vị. Từ đó ta nối các số với tia số cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết các số 98, 43, 74, 25 theo thứ tự từ lớn đến bé.
.......................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
So sánh các số có hai chữ số rồi viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có 98 > 74 > 43 > 25
Vậy các số theo thứ tự từ lớn đến bé là 98, 74, 43, 25.
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Biết số bị trừ và số trừ lần lượt là 55 và 37. Vậy:
Phương pháp giải:
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Từ đó ta điền được đ, s vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 7 dm = .... cm b) 90 cm = .... dm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1 dm = 10 cm để điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 7 dm = 70 cm b) 90 cm = 9 dm
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định số đoạn thẳng rồi điền đ, s vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
38 + 56 49 + 7 92 – 43 93 – 4
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
Phương pháp giải:
- Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC và CD.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự đo rồi tính tổng độ dài 3 đoạn thẳng.
a) Vẽ thêm kim giờ và kim b) Vẽ thêm kim giờ và kim
phút để đồng hồ chỉ: 8 giờ. phút để đồng hồ chỉ: 20 giờ.
Phương pháp giải:
Để đồng hồ chỉ 8 giờ (hoặc 20 giờ) ta vẽ kim giờ chỉ số 8 và kim phút chỉ số 12.
Lời giải chi tiết:
Ở cả hai trường hợp ta vẽ như sau:
Trong dịp lễ 20/11 vừa qua, khối lớp Bốn và lớp Năm làm 70 chậu sen đá tặng thầy cô, trong đó khối lớp Năm làm được 47 chậu. Hỏi khối lớp Bốn đã làm được bao nhiêu chậu sen đá ?
Phương pháp giải:
Số chậu sen đá của khối Bốn = Số chậu sen đá của hai khối – Số chậu sen đá của khối lớp 5.
Lời giải chi tiết:
Số chậu sen đá của khối Bốn làm được là
70 – 47 = 23 (chậu)
Đáp số: 23 chậu
Bài kiểm tra Toán 2 trang 137 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề đã được học trong chương trình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải từng bài tập:
Bài 1 yêu cầu các em tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như đếm tiến, đếm lùi, phân tích số thành tổng các phần nhỏ hơn.
Bài 2 đưa ra các bài toán có lời văn đơn giản, yêu cầu các em xác định đúng yêu cầu của bài toán, chọn phép tính phù hợp và thực hiện tính toán để tìm ra kết quả.
Ví dụ:
“Lan có 15 cái kẹo, Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?”
Để giải bài toán này, các em cần:
Bài 3 yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu hoặc các phép tính. Để làm bài này, các em cần nắm vững kiến thức về các khái niệm toán học đã học, như số đếm, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Ví dụ:
“5 + … = 10”
Để điền vào chỗ trống, các em cần tìm số nào cộng với 5 sẽ bằng 10. Đáp án là 5.
Bài 4 yêu cầu các em xác định các câu hoặc các phép tính đã cho là đúng hay sai. Để làm bài này, các em cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin đã cho và so sánh với kiến thức đã học.
Ví dụ:
“2 + 3 = 5”
Câu này là đúng vì 2 cộng 3 bằng 5.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài kiểm tra Toán 2 trang 137 Vở bài tập Toán 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!
Ngoài việc giải bài tập trong vở bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác, như sách giáo khoa, các trang web học toán online, hoặc các video hướng dẫn giải toán trên YouTube. Việc học tập đa dạng sẽ giúp các em nắm vững kiến thức hơn và phát triển tư duy toán học một cách toàn diện.
Luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng toán học. Các em nên dành thời gian luyện tập giải các bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề. Việc luyện tập thường xuyên cũng giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.