Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán hôm nay! Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm số bị trừ, số trừ và hiệu, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.
Làm theo mẫu. Đặt tính rồi tính hiệu. 56 – 14 79 – 42 88 – 7 Nối (theo mẫu).
Làm theo mẫu.
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | .... | .... | ..... |
28 – 17 = .... | ..... | ..... | ..... |
35 – 30 = .... | .... | ..... | ..... |
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi điền các thành phần của phép tính vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | 63 | 41 | 22 |
28 – 17 = .... | 28 | 17 | 11 |
35 – 30 = .... | 35 | 30 | 5 |
Số?
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | .... | .... | .... | .... |
Phương pháp giải:
Ta có: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
Thực hiện phép tính theo cột dọc rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | 33 | 15 | 43 | 61 |
Đặt tính rồi tính hiệu.
56 – 14 79 – 42 88 – 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Tính để giúp cún con tìm đường về nhà.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối các phép tính có kết quả bằng nhau để tìm tổ cho các bạn kiến.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Số?
b) Viết bốn phép tính theo tranh ở câu a.
Phương pháp giải:
- Đếm số con gà trong mỗi hình rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
- Viết bốn phép tính cộng, trừ lập được từ hình vẽ trên.
Lời giải chi tiết:
b) Các phép tính lập được là
12 + 5 = 17 5 + 12 = 17
12 – 5 = 7 12 – 7 = 5
Làm theo mẫu.
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | .... | .... | ..... |
28 – 17 = .... | ..... | ..... | ..... |
35 – 30 = .... | .... | ..... | ..... |
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi điền các thành phần của phép tính vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Tính | Các thành phần của phép tính | ||
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | |
14 – 4 = 10 | 14 | 4 | 10 |
63 – 41 = .... | 63 | 41 | 22 |
28 – 17 = .... | 28 | 17 | 11 |
35 – 30 = .... | 35 | 30 | 5 |
Đặt tính rồi tính hiệu.
56 – 14 79 – 42 88 – 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối các phép tính có kết quả bằng nhau để tìm tổ cho các bạn kiến.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
Số?
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | .... | .... | .... | .... |
Phương pháp giải:
Ta có: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
Thực hiện phép tính theo cột dọc rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Số bị trừ | 68 | 54 | 27 | 93 | 76 |
Số trừ | 30 | 21 | 12 | 50 | 15 |
Hiệu | 38 | 33 | 15 | 43 | 61 |
Tính để giúp cún con tìm đường về nhà.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Số?
b) Viết bốn phép tính theo tranh ở câu a.
Phương pháp giải:
- Đếm số con gà trong mỗi hình rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
- Viết bốn phép tính cộng, trừ lập được từ hình vẽ trên.
Lời giải chi tiết:
b) Các phép tính lập được là
12 + 5 = 17 5 + 12 = 17
12 – 5 = 7 12 – 7 = 5
Bài tập trang 16 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép trừ và các thành phần của phép trừ: số bị trừ, số trừ và hiệu. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm và biết cách áp dụng các quy tắc cơ bản.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại khái niệm về số bị trừ, số trừ và hiệu:
Ví dụ: Trong phép trừ 5 - 2 = 3, ta có:
Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ đơn giản. Ví dụ:
a) 7 - 3 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép trừ 7 trừ 3, kết quả là 4.
b) 9 - 5 = ?
Thực hiện phép trừ 9 trừ 5, kết quả là 4.
Các bài tập còn lại trong phần này cũng tương tự, học sinh chỉ cần thực hiện phép trừ và điền kết quả vào chỗ trống.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
a) Trong phép trừ 8 - 2 = 6, số bị trừ là ..., số trừ là ..., hiệu là ...
Để giải bài tập này, học sinh cần xác định đúng số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép trừ đã cho. Trong trường hợp này:
b) Trong phép trừ 10 - 4 = 6, số bị trừ là ..., số trừ là ..., hiệu là ...
Tương tự, học sinh xác định số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép trừ 10 - 4 = 6.
Bài tập 3 yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép trừ. Ví dụ:
a) 6 - 1 = ?
Học sinh đặt tính như sau:
6 | |
---|---|
- | 1 |
5 |
Kết quả là 5.
b) 8 - 3 = ?
Học sinh đặt tính và thực hiện phép trừ tương tự.
Để hiểu sâu hơn về phép trừ và các thành phần của phép trừ, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ thầy cô giáo và bạn bè.
Việc nắm vững kiến thức về phép trừ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức Toán học phức tạp hơn trong tương lai.
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!